✨Vi xử lý

Vi xử lý

Vi xử lý (tiếng Anh là microprocessor hay microprocessor unit, viết tắt là µP hay uP), đôi khi còn được gọi là bộ vi xử lý, là một linh kiện điện tử được chế tạo từ các transistor thu nhỏ tích hợp lên trên một vi mạch tích hợp đơn. Khối xử lý trung tâm (CPU) là một bộ vi xử lý được nhiều người biết đến nhưng ngoài ra nhiều thành phần khác trong máy tính cũng có bộ vi xử lý riêng của nó, ví dụ trên card màn hình (Graphic card) chúng ta cũng có một bộ vi xử lý.

Trước khi xuất hiện các bộ vi xử lý, các CPU được xây dựng từ các mạch tích hợp cỡ nhỏ riêng biệt, mỗi mạch tích hợp chỉ chứa khoảng vài chục transistor. Do đó, một CPU có thể là một bảng mạch gồm hàng ngàn hay hàng triệu vi mạch tích hợp. Ngày nay, công nghệ tích hợp đã phát triển, một CPU có thể tích hợp lên một hoặc vài vi mạch tích hợp cỡ lớn, mỗi vi mạch tích hợp cỡ lớn chứa hàng ngàn hoặc hàng triệu transistor. Nhờ đó công suất tiêu thụ và giá thành của bộ vi xử lý đã giảm đáng kể.

Sự tiến hóa của các bộ vi xử lý một phần nhờ vào việc chạy theo Định luật Moore và hiệu suất của nó tăng lên một cách ổn định sau hàng năm. Định luật này phát biểu rằng sự phức tạp của một mạch tích hợp sẽ tăng lên gấp đôi sau mỗi chu kỳ 18 tháng. Và thực tế, sự phát triển của các bộ vi xử lý đã bám sát định luật này từ những năm 1970. Nhờ đó, từ máy tính mẹ (mainframe computer) lớn nhất cho đến các máy tính xách tay hiện nay đều sử dụng một bộ vi xử lý nhỏ nhắn tại trung tâm của chúng.

Lịch sử

Những vi mạch tích hợp đầu tiên

Với những tiến bộ của công nghệ, vi xử lý đã ra đời và phát triển theo thời gian. Ba hãng sản xuất chíp Intel, Texas Instruments (TI) và Garrett AiResearch đã cho ra đời ba bộ vi xử lý cùng một thời điểm với các tên gọi lần lượt là Intel 4004, TMS 1000 và Central Air Data Computer. Đây là ba dự án đầu tiên cho ra đời các bộ vi xử lý hoàn chỉnh.

Năm 1968, hãng Garrett đã được mời chế tạo một máy tính số để đua tài với các hệ thống cơ điện tử và sau đó nó được phát triển để làm bộ điều khiển chính của máy bay chiến đấu Tomcat F-14 của Hải quân Mỹ. Sản phẩm này đã hoàn thiện vào năm 1970 và nó sử dụng một chíp được xây dựng bằng công nghệ MOS đóng vai trò là lõi của CPU. Sản phẩm này có kích thước nhỏ hơn và hoạt động tin cậy hơn nhiều lần so với các hệ thống cơ điện tử và nó được dùng cho những mô hình máy bay Tomcat đầu tiên. Tuy nhiên, hệ thống này tân tiến đến mức Hải quân Mỹ đã từ chối việc cấp phép công bố sản phẩm cho đến tận năm 1997.

TI đã phát triển bộ vi xử lý 4-bits TMS 1000 và tập trung vào các ứng dụng nhúng lập trình trước. Sau đó, TI đã tiếp tục công bố một phiên bản khác gọi là TMS1802NC vào ngày 17 tháng 9 năm 1971. TMS1802NC tích hợp trên nó một bộ tính toán nhằm hỗ trợ khả năng xử lý toán học của vi xử lý. Tiếp đến, ngày 15 tháng 11 năm 1971, Intel đã công bố vi xử lý 4-bits Intel 4004 được phát triển bởi Federico Faggin.

Ứng dụng

Là bộ xử lý trung tâm trong: máy tính (PC, Laptop, mini computer, super computer), thiết bị smartphone, thiết bị nhúng,...và đặc biệt trong công nghiệp ngành Điện - chuyên ngành Tự động hóa: bộ điều khiển khả trình PLC và Vi điều khiển để ứng dụng điều khiển các dây chuyền, hệ thống tự động...

👁️ 82 | ⌚2025-09-16 22:26:18.130

QC Shopee
**Vi xử lý** (**tiếng Anh** là microprocessor hay microprocessor unit, viết tắt là **µP** hay **uP**), đôi khi còn được gọi là **bộ vi xử lý**, là một linh kiện điện tử được chế tạo
Gaming mượt mà, hiệu năng xử lí đa nguồn Bộ Vi Xử Lý CPU AMD Ryzen Processors 5 3400G gồm 4 lõi, 8 luồng tiết kiệm điện nhất, cùng với những công nghệ thông minh
Gaming mượt mà, hiệu năng xử lí đa nguồn Bộ Vi Xử Lý CPU AMD Ryzen Processors 5 3600 gồm 6 lõi, 12 luồng tiết kiệm điện nhất, cùng với những công nghệ thông minh
Vi xử lý **đơn nhân **hay** lõi đơn** là bộ vi xử lý với một nhân duy nhất trên một con chip, luôn chỉ chạy một luồng tại bất kỳ thời điểm nào. Thuật ngữ này trở nên phổ
Tổng quan Bộ Vi Xử Lý CPU Intel Core i5-3570 Processor (3.80Ghz, 6M) - Hàng Nhập Khẩu lõi tứ mới, một trong hai bộ xử lý mới thuộc dòng CPU Ivy Bridge 22nm mới của
phải|nhỏ|200x200px|Bộ xử lý Intel Di động P8400 2,26 GHz/3MB/1066 AW80577SH0513M Penryn-3M SLB3R. **Peryn** là tên mã của một bộ vi xử lý Intel được bán với các cấu hình như Core 2 Solo, Core 2 Duo, Core
CPU Box Desktop Intel Core CPU intel I3 10100 Bộ Vi Xử Lý Trung Tâm Máy Tính Intel Full Box Chính Hãng CPU Full Box Intel I3 10100 CHẠY MAIN H410 ✫ Số lõi 4.
## Vi xử lý cho máy tính để bàn ### Vi kiến trúc Westmere (thế hệ thứ nhất) #### "Clarkdale" (32 nm) * Các công nghệ được tích hợp: _MMX, SSE, SSE2, SSE3, SSSE3, SSE4.1,
Nâng cấp đáng giá  Bộ Vi Xử Lý CPU Intel Core i3-7350K Processor (4.20Ghz, 4M) - Hàng Chính Hãng sẽ tập trung rất nhiều vào khả năng xử lý đồ họa, đặc biệt là video
Bộ Vi Xử Lý CPU AMD Ryzen ATHLON 3000G - Hàng Chính Hãng AMD VN - Socket: AM4 - Tốc độ/ Cache: 3.5Ghz/ 5Mb - Số nhân/ Số luồng: 2 Core/ 4 Threads - VXL
Bộ Vi Xử Lý CPU AMD Ryzen Processors 5 5600X   Nhanh nhất trong trò chơi  Nhận hiệu suất chơi game tốc độ cao của bộ xử lý máy tính để bàn tốt nhất thế
Siêu kinh tế với card đồ họa tích hợp Bộ Vi Xử Lý CPU AMD Ryzen Processors 3 3200G được tung ra thị trường được xem là những chiếc phao cứu sinh cho những game
**Alder Lake** là tên mã bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 12 của Intel dựa trên cấu trúc lai sử dụng các nhân Gracemont nhỏ và các nhân Golden Cove lớn. Intel dự
Đây là danh sách các bộ vi xử lý của AMD, được sắp xếp theo thế hệ và năm phát hành. ## Kiến trúc gốc AMD ### Am2900 series (1975) * Am2901 4-bit-slice ALU (1975)
Model Bộ vi xử lý Intel Core i7 gen 12th Số hiệu xử lí i7 12700F Số nhân 12 Số luồng 20 Tần số turbo tối đa 4,90 GHz Tần số turbo tối đa của
Sản phẩm Bộ vi xử lý CPU Hãng sản xuất AMD Model Ryzen 5 8500G –100-100000931BOX Socket AM5 Tốc độ cơ bản 3.5GHz Tốc độ tối đa 5GHz Cache 6MB L2 + 16MB L3 Nhân
- thương hiệu: Intel - Hỗ Trợ Bộ Nhớ Kênh: 2 - PCIe Phiên Bản: PCIe 5.0 - Số Lượng Therads: 16 - Cách Sử Dụng Kịch Bản: GAMING - Hỗ Trợ Loại Bộ Nhớ: DDR5 - Hỗ Trợ Chipset Mô
Sản phẩm Bộ vi xử lý CPU Hãng sản xuất Intel  Model i9-12900K Socket FCLGA1700 Tốc độ cơ bản Tần Số Công Nghệ Intel Turbo Boost Max 3.0: 5.20 GHz Performance-core Max Turbo Frequency: 5.10 GHz Efficient-core
Bộ Vi Xử Lý CPU
Intel Core i5-11400F Processor Làm được nhiều điều quan trọng hơn cho bạn với bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 11 Bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 11 định nghĩa lại
**Intel Atom** là dòng vi sử lý tiêu thụ điện năng thấp của Intel. Atom, với các tên mã _Silverthorne_ và _Diamondville_, được giới thiệu lần đầu vào 2 tháng 3 năm 2008. ## Các
Thông số kỹ thuật Sản phẩm CPU - Bộ vi xử lý Thương hiệu Intel Loại CPU Dành cho máy bàn Thế hệ Core i7 Thế hệ thứ 11 Tên gọi Core i7-11700F Socket LGA1200 Tên
thumb|GeForce 6600GT (NV43) nhỏ|Các bộ phận của một GPU **Bộ phận xử lý đồ họa** (**GPU**, **graphics processing unit**) là một vi mạch chuyên dụng được thiết kế để thao tác và truy cập bộ
Intel Celeron Processor G5900 - Bộ xử lý:  - Bộ nhớ đệm: 2 MB Cache - Tần số cơ sở của bộ xử lý: 3.40 GHz - Hỗ trợ socket: FCLGA1200 - Số lõi: 2,
ARK | So sánh sản phẩm Intel     Bộ xử lý Intel Core i7-10700 (bộ nhớ đệm 16M, tối đa 4,80 GHz) Thiết yếu   Bộ sưu tập sản phẩm Bộ xử lý Intel
Số nhân xử lý: 8 Số luồng xử lý: 16 Tốc độ xử lý: Xung cơ bản 3.4GHz, xung tối đa 4.6GHz Tổng bộ nhớ đệm L2:   4MB   Tổng bộ nhớ đệm L3:
THÔNG SỐ KỸ THUẬT Intel Core i3-10100 Processor (6M Cache, up to 4.30 GHz) Thiết yếu Bộ sưu tập sản phẩm Bộ xử lý Intel Core i3 thế hệ thứ 10 Tên mã Comet Lake
Kiến trúc "Zen 3" Số nhân (Cores) 6 Số luồng (Threads) 12 Tốc độ xử lý 3.6GHz Up to 4.6GHz Bộ nhớ đệm L2 3MB Bộ nhớ đệm L3 16MB Công nghệ xử lý cho
THÔNG SỐ KỸ THUẬT : - Bộ xử lý: I5 12400 – Alder Lake - Bộ nhớ đệm: 18 MB Cache (Total L2 Cache: 7.5 MB) - Tần số cơ sở của bộ xử lý:
Số nhân (Cores) 8 Số luồng (Threads) 16 Tốc độ xử lý Xung cơ bản 4.0GHz, xung tối đa 5.0GHz Bộ nhớ đệm L1 512 KB Bộ nhớ đệm L2 8 MB Bộ nhớ đệm
Tình trạng: Mới 100% Thiết yếu Tên mã Comet Lake trước đây của các sản phẩm Phân đoạn thẳng Desktop Số hiệu Bộ xử lý i5-10400 Tình trạng Launched Ngày phát hành Q2’20 Thuật in
Hiệu suất Số nhân: 4 Số luồng: 4 Tần số cơ sở của bộ xử lý: 3.00 GHz Tần số Turbo tối đa: 3.50 GHz Bộ nhớ cache: 8 MB SmartCache Tốc độ bus: 8 GT / s DMI3 TDP: 72
Số nhân (Cores): 6 Số luồng (Threads): 12 Tốc độ xử lý: Xung cơ bản 3.8GHz, xung tối đa 5.1GHz Bộ nhớ đệm L2:   6MB   Bộ nhớ đệm L3:   32MB   Mở
Số nhân (Cores): 6 Số luồng (Threads): 12 Tốc độ xử lý: Xung cơ bản 4.7GHz, xung tối đa 5.3GHz Bộ nhớ đệm L2: 6MB Bộ nhớ đệm L3: 32MB Mở khóa để ép xung:
Số nhân (Cores): 8 Số luồng (Threads): 16 Tốc độ xử lý: Xung cơ bản 4.5GHz, xung tối đa 5.4GHz Bộ nhớ đệm L2: 8MB Bộ nhớ đệm L3: 32MB Mở khóa để ép xung:
Số nhân (Cores): 8 Số luồng (Threads): 16 Tốc độ xử lý: Xung cơ bản 3.8GHz, xung tối đa 5.3GHz Bộ nhớ đệm L2:   8MB   Bộ nhớ đệm L3:   32MB   Mở
Vi xử lý i7-12700K Quy trình 10 nm Tên mã Alder Lake Số nhân 12 Số luồng 20 Xung gốc 3.6 GHz Ép xung tối đa 5.0 GHz Bộ đệm 25MB TDP 125 W Loại
Số nhân (Cores): 12 Số luồng (Threads): 24 Tốc độ xử lý: Xung cơ bản 3.7GHz, xung tối đa 5.4GHz Bộ nhớ đệm L2: 16 MB Bộ nhớ đệm L3: 64 MB Mở khóa để
nhỏ|Nhà máy xử lý nước Dalecarlia, Washington, DC **Xử lý nước** là các quá trình giúp cải thiện chất lượng của nước để phù hợp với mục đích sử dụng của con người. Mục đích
Đây là danh sách các bộ vi xử lý Intel Core i5. Được giới thiệu vào năm 2009, dòng vi xử lý Core i5 hướng đến người dùng phổ thông. ## Bộ xử lý cho
Sau đây là danh sách các Vi xử lý Intel Core i7. ## Vi xử lý máy tính để bàn ### Vi kiến trúc Nehalem (thế hệ thứ nhất) #### "Bloomfield" (45 nm) * Tất
Bộ vi xử lý Intel Core i9-12900K 16 Core (8P+8E) 3.2 GHz Alder Lake 12th Gen LGA 1700 125W là sản phẩm công nghệ đến từ thương hiệu Intel. Mạnh mẽ trên nền Socket 1700,
Bộ vi xử lý/ CPU Intel Comet Lake Core i3-10105 (4 Cores 8 Threads up to 4.40 GHz 10th Gen LGA 1200) được xây dựng trên kiến trúc Comet Lake và là thế hệ thứ
Intel Core i5-11400 Processor Làm được nhiều điều quan trọng hơn cho bạn với bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 11 Bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 11 định nghĩa lại
Vi Xử Lý Và Vi Điều Khiển Vi xử lý và vi điều khiển , Gồm 10 chương chủ yếu thực hành lập trình điều khiển và hiển thị vơi các linh kiện điện tử