✨Thủy điện Nậm Na 3

Thủy điện Nậm Na 3

Thủy điện Nậm Na 3 là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu, Việt Nam .

Thủy điện Nậm Na 3 có công suất lắp máy 84 MW với 3 tổ máy, sản lượng điện hàng năm 361 triệu KWh, khởi công tháng 1/2012, dự kiến hoàn thành cuối năm 2015 , thực tế hoàn thành tháng 1/2017..

Hồ chứa nước có chiều cao đập lớn nhất 37.5 m, hồ chứa có mực nước dâng bình thường 235.9 m, cao trình đáy sông nhà máy 206.1m, cột nước tính toán: 20 m

Nậm Na

Nậm Na là một phụ lưu của sông Đà. Sông bắt nguồn từ Vân Nam, Trung Quốc và có tên Meng La He (sông Meng La). Nậm Na chảy vào đất Việt ở bản Pa Nậm Cúm, xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu .

  • Thủy điện Nậm Na 2 công suất lắp máy 66 MW với 3 tổ máy, sản lượng điện hàng năm 254 triệu KWh, khởi công 5/2009, hoàn thành đầu năm 2015 tại xã Huổi Luông huyện Phong Thổ và xã Phìn Hồ huyện Sìn Hồ, Lai Châu .
  • Thủy điện Nậm Na 3.

Công trình liên quan

Trên dòng nậm Ban, một phụ lưu của Nậm Na, tại vùng đất xã Nậm Ban, cách Thủy điện Nậm Na 3 cỡ 13 km hướng bắc đông bắc, là các Thủy điện Nậm Ban, trong đó Nậm Ban 2 có công suất lắp máy 22 MW, khởi công tháng 1/2014, dự kiến hoàn thành tháng 8/2018. Sông Nậm Ban bắt nguồn từ núi Nậm Sẻ có độ cao 2000 m ở phía tây bắc xã, sát biên giới Việt - Trung.

Các thủy điện triển khai theo phong cách riêng mình đã làm giao thông trở nên "khốn khổ" .

👁️ 76 | ⌚2025-09-16 22:44:11.679

QC Shopee
**Thủy điện Nậm Na 3** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Thủy điện Nậm Na
**Thủy điện Nậm Na 3** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Thủy điện Nậm Na
**Thủy điện Nậm Na 3** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Thủy điện Nậm Na
**Thủy điện Nậm Na 2** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na tại vùng đất xã Huổi Luông huyện Phong Thổ và xã Phìn Hồ huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu,
**Thủy điện Nậm Na 2** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na tại vùng đất xã Huổi Luông huyện Phong Thổ và xã Phìn Hồ huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu,
**Thủy điện Nậm Na 1** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất _bản Nậm Cáy_ xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu, Việt Nam. Thủy điện
**Thủy điện Nậm Na 1** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất _bản Nậm Cáy_ xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu, Việt Nam. Thủy điện
**Thủy điện Nậm Na 1** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất _bản Nậm Cáy_ xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu, Việt Nam. Thủy điện
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Ban** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Ban_ ở vùng đất xã Nậm Ban huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Năm 2019 Thủy điện Nậm Ban
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Ban** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Ban_ ở vùng đất xã Nậm Ban huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Năm 2019 Thủy điện Nậm Ban
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Thủy điện Bắc Nà** là thủy điện xây dựng trên dòng _suối Bắc Nà_ tại vùng đất các xã Thải Giàng Phố và Bản Liền huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai, Việt Nam . Thủy
**Thủy điện Nậm Mô** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Mô_ tại vùng đất _bản Cánh_ xã Tà Cạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam. _Thủy điện Nậm Mô_ có công
**Thủy điện Nậm Mô** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Mô_ tại vùng đất _bản Cánh_ xã Tà Cạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam. _Thủy điện Nậm Mô_ có công
**Thủy điện Nậm Mô** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Mô_ tại vùng đất _bản Cánh_ xã Tà Cạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam. _Thủy điện Nậm Mô_ có công
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy** (**_Lovisa Josefina Eugenia_**; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Sverige_; tiếng Đan Mạch: _Louise af Sverige-Norge_; tiếng Anh: _Louise of Sweden_; 31 tháng 10
**Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy** (**_Lovisa Josefina Eugenia_**; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Sverige_; tiếng Đan Mạch: _Louise af Sverige-Norge_; tiếng Anh: _Louise of Sweden_; 31 tháng 10
**Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy** (**_Lovisa Josefina Eugenia_**; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Sverige_; tiếng Đan Mạch: _Louise af Sverige-Norge_; tiếng Anh: _Louise of Sweden_; 31 tháng 10
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Karl XIII & II** còn gọi là **Carl**, (7 tháng 10 năm 1748 – 5 tháng 2 năm 1818, là Vua của Thụy Điển (_Karl XIII_) từ năm 1809 và Vua Na Uy (_Karl II_)
**Karl XIII & II** còn gọi là **Carl**, (7 tháng 10 năm 1748 – 5 tháng 2 năm 1818, là Vua của Thụy Điển (_Karl XIII_) từ năm 1809 và Vua Na Uy (_Karl II_)
|- | **Châu lục** || châu Âu |- | **Tiểu vùng** || Scandinavia |- | **Vị trí địa lý** || |- | **Diện tích**
 - Tổng cộng
 - Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03-
|- | **Châu lục** || châu Âu |- | **Tiểu vùng** || Scandinavia |- | **Vị trí địa lý** || |- | **Diện tích**
 - Tổng cộng
 - Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03-
**Nậm Na** là một phụ lưu cấp 1 của sông Đà, Việt Nam . _Nậm Na_ bắt nguồn từ Vân Nam, Trung Quốc với một thủy vực rộng, sông suối có nhiều tên gọi. Dòng
**Nậm Na** là một phụ lưu cấp 1 của sông Đà, Việt Nam . _Nậm Na_ bắt nguồn từ Vân Nam, Trung Quốc với một thủy vực rộng, sông suối có nhiều tên gọi. Dòng
**Nậm Na** là một phụ lưu cấp 1 của sông Đà, Việt Nam . _Nậm Na_ bắt nguồn từ Vân Nam, Trung Quốc với một thủy vực rộng, sông suối có nhiều tên gọi. Dòng
**Vương tử Wilhelm của Thụy Điễn, Công tước xứ Södermanland** (Carl Wilhelm Ludvig; 17 tháng 6 năm 1884 – 5 tháng 6 năm 1965) là thành viên của Vương tộc Bernadotte. Vương tử Wilhelm là
**Vương tử Wilhelm của Thụy Điễn, Công tước xứ Södermanland** (Carl Wilhelm Ludvig; 17 tháng 6 năm 1884 – 5 tháng 6 năm 1965) là thành viên của Vương tộc Bernadotte. Vương tử Wilhelm là
**Vương tử Wilhelm của Thụy Điễn, Công tước xứ Södermanland** (Carl Wilhelm Ludvig; 17 tháng 6 năm 1884 – 5 tháng 6 năm 1965) là thành viên của Vương tộc Bernadotte. Vương tử Wilhelm là
**Gustav IV Adolf** hoặc _Gustav IV Adolph_ (1 tháng 11 năm 1778 – 7 tháng 2 năm 1837) là Quốc vương Thụy Điển trị vị từ năm 1792 cho đến khi bị lật đổ vào
**Gustav IV Adolf** hoặc _Gustav IV Adolph_ (1 tháng 11 năm 1778 – 7 tháng 2 năm 1837) là Quốc vương Thụy Điển trị vị từ năm 1792 cho đến khi bị lật đổ vào
**Hôn nhân cùng giới ở Thụy Điển** được hợp pháp kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2009, sau khi áp dụng luật mới về tình dục về hôn nhân của Nghị viện Thụy Điển
**Thủy điện Bảo Lâm** là nhóm các thủy điện trên dòng sông Nho Quế và sông Gâm, có công trình chính nằm ở huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng, Việt Nam . Năm 2019 Thủy
**Thủy điện Bảo Lâm** là nhóm các thủy điện trên dòng sông Nho Quế và sông Gâm, có công trình chính nằm ở huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng, Việt Nam . Năm 2019 Thủy
**Thủy điện Bảo Lâm** là nhóm các thủy điện trên dòng sông Nho Quế và sông Gâm, có công trình chính nằm ở huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng, Việt Nam . Năm 2019 Thủy
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thụy Điển do Hiệp hội bóng đá Thụy Điển quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của