_Nymphaea alba_, một loài hoa thuộc [[Họ Súng]] nhỏ|Tảo biển **Thực vật thủy sinh** (hay còn gọi là **thực vật sống dưới nước**) là thực vật thích ứng với việc sống trong môi trường nước
Hai dạng chính của hệ sinh thái thủy sinh và hệ sinh thái biển và hệ sinh thái nước ngọt. Hệ sinh thái **thủy sinh** là toàn bộ các quần xã sinh vật sống trong
nhỏ|phải|Một bể cá đơn giản Một **hồ thủy sinh** nếu không có cá, **hồ cá thủy sinh** hay **hồ cá**, **bể cá** nếu chỉ nuôi cá mà không có cây thủy sinh, còn gọi là
**Họ Thủy thảo** hay **họ Thủy miết** hoặc **họ Lá sắn** (danh pháp khoa học: **Hydrocharitaceae**) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 116-130 loài thực vật thủy sinh trong 17-18 chi, nói
**Họ Thủy ung** (danh pháp khoa học: **Aponogetonaceae**) là một họ thực vật có hoa. Trong vài chục thập niên vừa qua, họ này được các nhà phân loại học công nhận rộng khắp. Hệ
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
nhỏ|Địa y là một nhóm sinh vật thuộc định nghĩa của thực vật tản. **Thực vật tản** (hay còn gọi là **thực vật có tản**, , , hoặc ) là một nhóm đa ngành sống
Nền JBL Manado Dark, Brown là chất nền tự nhiên với cấu tạo bề mặt xốp, giúp cải thiện chất lượng nước, kích hoạt hệ thực vật thủy sinh và rất lý tưởng cho việc
**_Thalia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Marantaceae. ## Các loài * _Thalia dealbata_ Fraser, 1794: Trung và đông nam Hoa Kỳ. * _Thalia densibracteata_ Petersen, 1890: Brasil. * _Thalia geniculata_ L.,
**Súng** (danh pháp khoa học: **_Nymphaea nouchali_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Nymphaeaceae. Loài này được Burm.f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768.
World Of Science - Làm Bạn Với Khoa Học - Những Bí Ẩn Về Sinh Vật Thủy Sinh Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Dân Trí. Công ty phát hành : ZenBooks. Tác giả
1.World Of Science - Những Bí Ẩn Về Côn Trùng 2.World Of Science - Những Bí Ẩn Về Sinh Vật Thủy Sinh 3.World Of Science - Những Bí Ẩn Về Bò Sát Và Lưỡng Cư
1.World Of Science - Những Bí Ẩn Về Côn Trùng 2.World Of Science - Những Bí Ẩn Về Sinh Vật Thủy Sinh 3.World Of Science - Những Bí Ẩn Về Bò Sát Và Lưỡng Cư
**Hệ sinh thái nước ngọt** là tập con của hệ sinh thái thủy sinh trên Trái Đất bao gồm hệ sinh thái hồ, ao, hệ sinh thái sông, suối và mạch nước, đất ngập nước.
thumb|Thực vật mọng nước, chẳng hạn loài _[[lô hội_, trữ nước trong phần thịt lá]] Trong thực vật học, **thực vật mọng nước**, cũng được gọi là **cây mọng nước** hoặc đôi khi là **thực
thumb|[[Polypodiophyta: _Athyrium filix-femina_]] thumb|[[Ngành Thạch tùng|Lycopodiophyta: _Lycopodiella inundata_]] **Thực vật hoa ẩn có mạch** (Pteridophyte) là một ngành thực vật có mạch (có mạch gỗ và mạch rây) sinh sản bằng bào tử. Bởi vì
Combo 10 Vạn Câu Hỏi Vì Sao - Khám Phá Cơ Thể Người + Thế Giới Đại Dương + Thực Vật + Vi Sinh Vật (5 Cuốn) Lời nói đầu/Giới thiệu sách Tuổi thơ là
thumb|right|[[Tảo cát là một trong những loại thực vật phiêu sinh phổ biến.]] **Thực vật phù du** là những sinh vật phù du sống tự dưỡng, dị dưỡng và hỗn hợp, chúng sống thành một
Tác dụng:- Hỗ trợ hệ thống cơ bắp và là nguồn cung cấp các loại amino axit.- Giảm đau cơ sau tập luyện.- Tăng khả năng chịu đựng trong thời gian hoạt động thể chất.-
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**Hệ sinh thái biển** là hệ sinh thái thủy sinh lớn nhất trên thế giới và được phân biệt bởi các vùng nước có hàm lượng muối cao. Các hệ sinh thái này tương phản
**Chi Cần trôi** (danh pháp **_Ceratopteris_**), còn có tên **quyết gạc nai**, **ráng gạc nai**, là một chi thực vật có mạch trong họ Pteridaceae. ## Các tên khác Trong tiếng Anh, cần trôi có
thumb|Ruộng cải xoong ở [[Warnford, Hampshire, Anh]] thumb|Món cải xoong xào **Cải xoong** còn có tên gọi khác là **cải xà lách xoong**, **xà lách xoong** (danh pháp hai phần: **_Nasturtium officinale_** hoặc **_Nasturtium microphyllum_**)
**_Pistia_** là một chi thực vật thủy sinh trong họ Ráy (_Araceae_), chỉ có một loài duy nhất có danh pháp khoa học là **_Pistia stratiotes_** mà tiếng Việt gọi là **bèo cái**. Người ta
**Bèo Nhật** (danh pháp khoa học **_Hydrocharis laevigata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hydrocharitaceae. Tên đồng danh phổ biến của loài là _Limnobium laevigatum_, tên chính danh hiện tại là _Hydrocharis
**Lan muỗng**, **lăng muỗng** (danh pháp **_Echinodorus grisebachii_** hoặc **_Echinodorus amazonicus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Alismataceae. Loài này được Small mô tả khoa học đầu tiên năm 1909. ## Phân
**Thủy xương bồ** hay **bồ bồ** (danh pháp hai phần: **_Acorus calamus_**, đồng nghĩa **_Acorus verus_** _Houtt_) là một loài thực vật có hoa trong họ Xương bồ. Loài này được L. miêu tả khoa
**Họ Lục bình** hay **họ Bèo tây** (danh pháp khoa học: **Pontederiaceae**) là một họ thực vật hạt kín. Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so với Hệ thống APG II năm
**_Lindernia intrepida_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Linderniaceae được Hans Albrecht Heil mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1924 dưới danh pháp _Chamaegigas intrepidus_ theo phát hiện năm 1909 của
nhỏ|phải|Cá chuột ([[Corydoras) là một loài cá ăn đáy]] **Động vật ăn đáy** (tên thường gọi trong tiếng Anh là: Bottom feeder) là một loài động vật thủy sinh có tập tính ăn ở vùng
nhỏ|250x250px| [[Vườn quốc gia Białowieża|Vườn quốc gia Bialowieza ]] nhỏ|250x250px| Vườn bách thảo ở Krakow nhỏ|318x318px| Được công nhận là đã tuyệt chủng ở Ba Lan, loài hoa lan này được tìm thấy một lần
**Họ Thủy mạch đông** (danh pháp khoa học: **_Juncaginaceae_**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Trạch tả (Alismatales). Trong khoảng vài chục năm gần đây họ này được phần lớn các nhà
Tổng quan về cố định carbon C4 **Cố định carbon C4** là một trong ba phương pháp, cùng với cố định carbon C3 và quang hợp CAM, được thực vật trên đất liền sử dụng
Thực vật ngập mặn ở các [[đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida.]] Thực vật ngập mặn tại Malaysia. **Thực vật ngập mặn** hay còn gọi **cây ngập mặn** là các
right|thumb|Thân cây cho thấy mấu và lóng cây cùng với lá **Thân cây** là một trong hai trục kết cấu chính của thực vật có mạch, phần còn lại là rễ. Thân cây thường được
Cây **rong ăn thịt** có tên khoa học là **_Aldrovanda vesiculosa_** L. là một loài Hạt kín thuộc **họ Bắt ruồi**. Loài này được chú ý vì là loài duy nhất còn tồn tại trong
**Chi Súng** (danh pháp khoa học: **_Nymphaea_**) là một chi chứa các loài thực vật thủy sinh thuộc họ Súng (Nymphaeaceae). Tên gọi thông thường của các loài trong chi này, được chia sẻ cùng
Dung dịch giảm pH PTV pH Down là chế phẩm vô cơ có tác dụng làm giảm độ pH, độ kH (độ kiềm) trong nước, chủ yếu dùng trong lĩnh vực thủy sinh, cá tép
**Đại bi** hay **từ bi xanh** (danh pháp hai phần: **_Blumea balsamifera_**) là loài thực vật có hoa thuộc chi Đại bi (_Blumea_), họ Cúc (Asteraceae). Cây được dùng làm thuốc, lấy tinh dầu và
**Phân họ Bèo tấm** (danh pháp khoa học: **_Lemnoideae_**) là một phân họ trong họ Ráy (_Araceae_). Các phân loại trước thế kỷ 21 có xu hướng phân loại nhóm này như một họ tách
**Thủy uẩn thảo** hay **Rong đuôi chồn Nam Mỹ**, danh pháp khoa học **_Egeria densa_**, đôi khi gọi không chính thức là **Rong đuôi chó**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hydrocharitaceae.
**Cỏ lận** (danh pháp hai phần: **_Butomus umbellatus_**), là một loài thực vật thủy sinh sống lâu năm, thành viên duy nhất trong họ Cỏ lận (_Butomaceae_). Tên gọi khoa học của nó có nguồn
**Họ Rong mái chèo** hay **họ Nhãn tử** (danh pháp khoa học: **Potamogetonaceae**) là một họ thực vật có hoa. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG II năm
**Bèo tây** (danh pháp hai phần: **_Pontederia crassipes_**) còn được gọi là **lục bình**, **lộc bình**, hay **bèo Nhật Bản** là một loài thực vật thủy sinh, thân thảo, sống nổi theo dòng nước, thuộc
**Họ Bèo ong** (danh pháp khoa học: **_Salviniaceae_**) là một họ chỉ chứa một chi với danh pháp **_Salvinia_**, mặc dù chi _Azolla_ (bèo hoa dâu) đôi khi cũng được gộp vào đây. Họ này