**Phân họ Vịt biển** (danh pháp khoa học: **_Merginae_**), là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_). ## Đặc điểm Như tên gọi của phân họ này gợi ý, phần lớn (nhưng không phải tất
**Phân họ Vịt biển** (danh pháp khoa học: **_Merginae_**), là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_). ## Đặc điểm Như tên gọi của phân họ này gợi ý, phần lớn (nhưng không phải tất
**Phân họ Vịt lặn** (danh pháp khoa học: **_Aythyinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_) chứa khoảng 15 loài **vịt lặn** còn sinh tồn, nói chung gọi là vịt đầu nâu/đen hay vịt
**Phân họ Vịt lặn** (danh pháp khoa học: **_Aythyinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_) chứa khoảng 15 loài **vịt lặn** còn sinh tồn, nói chung gọi là vịt đầu nâu/đen hay vịt
**Phân họ Vịt khoang** (danh pháp khoa học: **_Tadorninae_**) là một phân họ chứa vịt khoang-ngỗng khoang của họ Vịt (_Anatidae_), họ sinh học chứa các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống
**Phân họ Vịt khoang** (danh pháp khoa học: **_Tadorninae_**) là một phân họ chứa vịt khoang-ngỗng khoang của họ Vịt (_Anatidae_), họ sinh học chứa các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống
**Phân họ Vịt** hay **phân họ Vịt mò**, còn gọi là **phân họ Vịt thật sự** (danh pháp khoa học: **_Anatinae_**) là một phân họ của họ _Anatidae_ (bao gồm các loài thiên nga, ngỗng,
**Phân họ Vịt** hay **phân họ Vịt mò**, còn gọi là **phân họ Vịt thật sự** (danh pháp khoa học: **_Anatinae_**) là một phân họ của họ _Anatidae_ (bao gồm các loài thiên nga, ngỗng,
**Phân họ Vịt đuôi cứng** (danh pháp khoa học: **_Oxyurinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_) chứa khoảng 8 loài vịt còn sinh tồn, không có loài nào có mặt tại Việt Nam.
**Phân họ Vịt đuôi cứng** (danh pháp khoa học: **_Oxyurinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_) chứa khoảng 8 loài vịt còn sinh tồn, không có loài nào có mặt tại Việt Nam.
**Họ Vịt** (danh pháp khoa học: **_Anatidae_**) là một họ bao gồm các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất, chẳng hạn như ngỗng và thiên nga. Chúng là các loài
**Họ Vịt** (danh pháp khoa học: **_Anatidae_**) là một họ bao gồm các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất, chẳng hạn như ngỗng và thiên nga. Chúng là các loài
**Phân họ Ngỗng** (danh pháp khoa học: **_Anserinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_). Nó bao gồm các loài thiên nga và ngỗng. Theo một vài hệ thống phân loại khác (chẳng hạn
**Phân họ Ngỗng** (danh pháp khoa học: **_Anserinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_). Nó bao gồm các loài thiên nga và ngỗng. Theo một vài hệ thống phân loại khác (chẳng hạn
**Phân họ Le nâu** (danh pháp khoa học: **_Dendrocygninae_**) là một phân họ trong họ Vịt (họ chứa vịt, thiên nga, ngỗng, le nâu v.v) (_Anatidae_). Trong các kiểu tiếp cận phân loại học khác
**Phân họ Le nâu** (danh pháp khoa học: **_Dendrocygninae_**) là một phân họ trong họ Vịt (họ chứa vịt, thiên nga, ngỗng, le nâu v.v) (_Anatidae_). Trong các kiểu tiếp cận phân loại học khác
**Phân họ Gạo** (danh pháp khoa học: **_Bombacoideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ (_Malvaceae_) nghĩa rộng (_sensu lato_). Nó là một phần của họ Gạo (_Bombacaceae_) kinh điển, được nhập vào trong
thumb|_Oxyura leucocephala_ **Vịt đầu trắng** (danh pháp hai phần: _Oxyura leucocephala_) là một loài chim trong họ Vịt. Con trống trưởng thành có thân hình màu xám và đỏ, mỏ màu xanh và phần lớn
thumb|_Oxyura leucocephala_ **Vịt đầu trắng** (danh pháp hai phần: _Oxyura leucocephala_) là một loài chim trong họ Vịt. Con trống trưởng thành có thân hình màu xám và đỏ, mỏ màu xanh và phần lớn
thumb|_Marmaronetta angustirostris_ **Vịt cẩm thạch**, tên khoa học **_Marmaronetta angustirostris_**, là một loài chim trong họ Vịt. Loài vịt này trước đây là sinh sản với số lượng lớn ở khu vực Địa Trung Hải,
thumb|_Marmaronetta angustirostris_ **Vịt cẩm thạch**, tên khoa học **_Marmaronetta angustirostris_**, là một loài chim trong họ Vịt. Loài vịt này trước đây là sinh sản với số lượng lớn ở khu vực Địa Trung Hải,
thumb|_Histrionicus histrionicus_ **Vịt hề**, tên khoa học **_Histrionicus histrionicus_**, là một loài chim trong họ Vịt. ## Phân loài * _H. h. pacificus_ (Brooks, 1915) (disputed) * _H. h. histrionicus_ (Linnaeus, 1758)
thumb|_Histrionicus histrionicus_ **Vịt hề**, tên khoa học **_Histrionicus histrionicus_**, là một loài chim trong họ Vịt. ## Phân loài * _H. h. pacificus_ (Brooks, 1915) (disputed) * _H. h. histrionicus_ (Linnaeus, 1758)
thumb|_Lophodytes cucullatus_ **Vịt biển mào**, tên khoa học **_Lophodytes cucullatus_**, là một loài chim trong họ Vịt.
thumb|_Lophodytes cucullatus_ **Vịt biển mào**, tên khoa học **_Lophodytes cucullatus_**, là một loài chim trong họ Vịt.
**Vịt Labrador**, tên khoa học **_Camptorhynchus labradorius_**, là một loài chim trong họ Vịt.
**Vịt Labrador**, tên khoa học **_Camptorhynchus labradorius_**, là một loài chim trong họ Vịt.
**Vịt** là tên gọi phổ thông cho một số loài chim thuộc họ Vịt (Anatidae) trong bộ Ngỗng (Anseriformes). Các loài này được chia thành một số phân họ trong toàn bộ các phân họ
**Vịt** là tên gọi phổ thông cho một số loài chim thuộc họ Vịt (Anatidae) trong bộ Ngỗng (Anseriformes). Các loài này được chia thành một số phân họ trong toàn bộ các phân họ
thumb|Anas acuta thumb|_Anas acuta_ **Vịt mốc** (danh pháp hai phần: **_Anas acuta_**) là loài vịt thuộc Phân họ vịt, xuất hiện rộng rãi ở các vùng phía bắc của châu Âu, châu Á và Bắc
**Vịt đen Thái Bình Dương** (danh pháp khoa học: **_Anas superciliosa_**) là một loài chim thuộc phân họ Vịt, họ Vịt. Nó được tìm thấy trong nhiều của Indonesia, New Guinea, Australia, New Zealand, và
Bô vệ sinh con vịt Việt Nhật- Chất liệu: 100% chất liệu nhựa PP cao cấp - Kích thước (D x R x C) 36 x 27 x 35cm - Thiết kế hình chú vịt
nhỏ|phải|Vịt xông khói Tứ Xuyên **Vịt xông khói Tứ Xuyên** hay còn gọi là **vịt xông khói hương trà** () hay **Vịt long não Tứ Xuyên** hay đơn giản là **vịt hun khói** là một
thumb|_Aythya ferina_ **Vịt đầu đỏ** (danh pháp hai phần: **_Aythya ferina_**) là một loài chim trong họ Vịt. Vịt đầu đỏ là loài có phạm vi phân bố rộng rãi nhất trong chi _Aythya_. Vịt
thumb|_Aythya ferina_ **Vịt đầu đỏ** (danh pháp hai phần: **_Aythya ferina_**) là một loài chim trong họ Vịt. Vịt đầu đỏ là loài có phạm vi phân bố rộng rãi nhất trong chi _Aythya_. Vịt
" Khá đầy đủ ......đợt này chắc đổi nghề sang sửa đồng hồ luôn quá, " " Ổn so vs giá " ✯✯✯ Đây là một trong những đánh giá yêu thương của khách hàng
Tô vít siết lực No.TD-(6804MG/6808MG/6808TX/6816MG) - Dùng để vặn vít các loại. - Cảm giác vặn mượt mà nhờ 72 bánh răng và góc quay 5°, độ cứng cao nhờ 2 má hỗ trợ bánh
thumb|_Mareca penelope_ **Vịt đầu vàng** (tên khoa học: _Anas penelope_) là một loài chim trong họ Vịt. ## Phân loại Vịt đầu vàng được Linnaeus miêu tả năm 1758 trong ấn bản thứ 10 của
thumb|_Mareca penelope_ **Vịt đầu vàng** (tên khoa học: _Anas penelope_) là một loài chim trong họ Vịt. ## Phân loại Vịt đầu vàng được Linnaeus miêu tả năm 1758 trong ấn bản thứ 10 của
thumb|_Aythya nyroca_ **Vịt nâu đỏ** hay **Vịt mắt trắng** (danh pháp hai phần: _Aythya nyroca_) là một loài chim trong họ Vịt. Loài vịt lặn này sinh sống ở lục địa Á-Âu. The species is
thumb|_Aythya nyroca_ **Vịt nâu đỏ** hay **Vịt mắt trắng** (danh pháp hai phần: _Aythya nyroca_) là một loài chim trong họ Vịt. Loài vịt lặn này sinh sống ở lục địa Á-Âu. The species is
**Vịt mỏ hồng**, tên khoa học **_Netta peposaca_**, là một loài chim trong họ Vịt. Mặc dù được phân loại là một vịt mò, nhưng vịt mỏ hồng ăn hạt, rễ củ, cây cói, cây
**Vịt mỏ hồng**, tên khoa học **_Netta peposaca_**, là một loài chim trong họ Vịt. Mặc dù được phân loại là một vịt mò, nhưng vịt mỏ hồng ăn hạt, rễ củ, cây cói, cây
CUSHION PHIÊN BẢN GẤU VỊT MINION #sỉ_lẻ_99k Tặng kèm lõi thay thế SPF50+/PA+++☀️ Mùa hè này đi làm đi học đi chơi chỉ cần 1 em Cushion này là là vừa che khuyết điểm, chống
**Vịt gỗ**, hay còn gọi là **vịt Carolina** (danh pháp hai phần: _Aix sponsa_) là một loài chim thuộc Họ Vịt. Vịt Carolina sinh sống ở Bắc Mỹ. Đây là một trong những loài chim