✨Phân họ Hải đường

Phân họ Hải đường

Phân họ Hải đường hay phân họ Táo tây (danh pháp khoa học: Maloideae) là một phân họ lớn trong họ Hoa hồng (Rosaceae) với khoảng 28 chi và xấp xỉ 1.100 loài phổ biến khắp thế giới, với phần lớn các loài sinh sống trong khu vực ôn đới Bắc bán cầu.

Phân họ này bao gồm các dạng cây bụi và cây thân gỗ nhỏ, được đặc trưng theo miêu tả truyền thống là có quả dạng quả táo, một kiểu quả giả cũng như bằng nhiễm sắc thể đơn bội x= 17 (thay vì x = 7, 8, 9 như ở các phân họ khác). Phần lớn các hoa với noãn tụ của các loài trong phân họ này có 2-5 lá noãn, hợp nhất với nhau và với hypanthium (đế hoa). Tuy nhiên, chúng thể hiện một sự biến dạng đáng kể trong khía cạnh này. Bầu nhụy hạ ít nhất 3 phần 4 và phát triển thuần thục thành dạng quả táo.

Các đặc trưng này phần nào giúp phân biệt phân họ này với các phân họ còn lại trong họ Rosaceae, trong đó các lá noãn tự do hay đơn độc và bầu nhụy thượng. Một phần, do hoa của các chi Cotoneaster, Heteromeles, Pyracantha là hoàn toàn dạng noãn rời (các lá noãn độc lập với nhau), trong khi chi Dichotomanthes là dạng đính quanh bầu (lá đài, cánh hoa và nhị hoa bám quanh rìa bầu nhụy) và có bầu nhụy thượng.

Dạng quả táo là kiểu quả điển hình độc đáo duy nhất của phân họ này. Nó phát triển thông qua sự lồi ra của đế hoa hợp sinh. Các lá của các loài trong phân họ này là thường xanh hay sớm rụng. Hình dáng lá có sự biến thiên mạnh, từ các lá đơn với mép lá nhẵn, khía răng cưa hay xẻ thùy lông chim tới các lá kép lông chim.Chúng có thể mỏng và dạng màng hay thậm chí dai như da (với kết cấu như da).

Một số đề xuất phân loại gần đây đề nghị mở rộng phân họ Maloideae để chứa một số các chi cây thân thảo và có quan hệ họ hàng gần gũi với Maloideae truyền thống hơn là với các loài khác trong họ Rosaceae. Đó là các chi Kageneckia, Lindleya, Vauquelinia, với bộ nhiễm sắc thể đơn bội x= 15 hay 17 nhưng có quả dạng quả nang, và chi Gillenia với bộ nhiễm sắc thể đơn bội x = 9.

Chi Sorbus nghĩa rộng (sensu lato) được phát hiện là đa ngành và bị chia ra thành 5 chi mới: Sorbus nghĩa hẹp (sensu stricto), Cormus, Chamaemespilus, AriaTorminalis. Các chi EriolobusDocyniopsis là khác biệt với chi Malus. Ngược lại, Micromeles được gộp vào trong Aria, còn StranvaesiaAronia gộp trong chi Photinia. Tuy nhiên, trong phân loại gần đây nhất của APG thì người ta vẫn hiểu chi Sorbus theo nghĩa rộng.

Nhóm này bao gồm một số cây ăn quả có tầm quan trọng kinh tế-thương mại, như táo tây và lê, trong khi một số loài cây khác được trồng làm cảnh.

Phân loại

Phân họ này được Antoine Laurent de Jussieu đặt tên là Pomoideae vào năm 1789, nhưng hiện không được coi là hợp lệ theo các quy tắc của ICBN, do nó không dựa vào tên khoa học của một chi nào. Nó cũng từng được tách ra thành họ riêng của chính nó là Malaceae Small hay Pomaceae Lindl..

Các dữ liệu phân tử gần đây chỉ ra rằng phân họ Maloideae đã tiến hóa từ bên trong chi Spiraeoideae, cũng giống như trường hợp của phân họ Prunoideae; và để phản ánh tốt nhất các mối quan hệ thì phân họ Spiraeoideae đã được mở rộng. Trong phân loại mới hơn này thì phân họ Maloideae truyền thống được coi là một phần của Spiraeoideae đã mở rộng Maloideae để bao gồm cả bốn chi có quả khô không phải dạng quả táo. Chúng là Kageneckia, Lindleya, Vauquelinia, 3 chi có số nhiễm sắc thể đơn bội là 15 hay 17, và chi Gillenia, một loại cây thân thảo có số nhiễm sắc thể đơn bội bằng 9.

Định nghĩa truyền thống của Maloideae bao gồm 2 tông là Maleae và Crataegeae. Trong phân loại gần đây hơn cả thì nó tương đương với phân tông Pyrinae, bao gồm các chi sau:

  • Amelanchier
  • Aria, tại Wiki coi là phân chi của chi Sorbus
  • Aronia
  • Chaenomeles
  • Chamaemeles
  • Chamaemespilus, tại Wiki coi là phân chi của chi Sorbus
  • Cormus, tại Wiki coi là phân chi của chi Sorbus
  • Cotoneaster
  • Crataegus
  • Cydonia
  • Dichotomanthes
  • Docynia
  • Docyniopsis
  • Eriobotrya
  • Eriolobus
  • Hesperomeles
  • Heteromeles
  • Malacomeles
  • Malus
  • Mespilus
  • Osteomeles
  • Peraphyllum
  • Photinia
  • Pseudocydonia
  • Pyracantha
  • Pyrus
  • Rhaphiolepis
  • Sorbus
  • Stranvaesia
  • Torminalis, tại Wiki coi là phân chi Torminaria của chi Sorbus
👁️ 68 | ⌚2025-09-16 22:27:14.419

QC Shopee
**Phân họ Hải đường** hay **phân họ Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Maloideae_**) là một phân họ lớn trong họ Hoa hồng (_Rosaceae_) với khoảng 28 chi và xấp xỉ 1.100 loài phổ biến
**Phân họ Hải đường** hay **phân họ Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Maloideae_**) là một phân họ lớn trong họ Hoa hồng (_Rosaceae_) với khoảng 28 chi và xấp xỉ 1.100 loài phổ biến
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Hải Dương** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Thành phố Hải Dương là trung tâm kinh tế, kỹ thuật, giáo dục, khoa học, y tế, dịch vụ của tỉnh
**Hải Dương** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Thành phố Hải Dương là trung tâm kinh tế, kỹ thuật, giáo dục, khoa học, y tế, dịch vụ của tỉnh
**Thu hải đường** (danh pháp khoa học: **_Begonia_**) là một chi trong họ thực vật có hoa Begoniaceae. Chi thứ hai trong họ Begoniaceae là _Hillebrandia_, là chi độc loài tại khu vực quần đảo
**Thu hải đường** (danh pháp khoa học: **_Begonia_**) là một chi trong họ thực vật có hoa Begoniaceae. Chi thứ hai trong họ Begoniaceae là _Hillebrandia_, là chi độc loài tại khu vực quần đảo
**Thành Hải Dương**, còn gọi là **Thành Đông**, là một ngôi thành cổ thời nhà Nguyễn. Ngôi thành được đắp bằng đất năm 1804, dùng làm nơi làm việc cho bộ máy trấn thành Hải
**Thành Hải Dương**, còn gọi là **Thành Đông**, là một ngôi thành cổ thời nhà Nguyễn. Ngôi thành được đắp bằng đất năm 1804, dùng làm nơi làm việc cho bộ máy trấn thành Hải
**Chi Hải đường**, còn gọi là **chi Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Malus_**), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ
**Chi Hải đường**, còn gọi là **chi Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Malus_**), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ
nhỏ|phải|Viện Hải dương học Nha Trang Viện Hải dương học Nha Trang **Viện Hải dương học** là một viện nghiên cứu đời sống động - thực vật hải dương tại thành phố Nha Trang, tỉnh
nhỏ|phải|Viện Hải dương học Nha Trang Viện Hải dương học Nha Trang **Viện Hải dương học** là một viện nghiên cứu đời sống động - thực vật hải dương tại thành phố Nha Trang, tỉnh
**Hải dương học âm thanh** là việc sử dụng âm thanh dưới nước để nghiên cứu biển, ranh giới và nội dung của nó. nhỏ|Một vây kéo thủy âm 38 kHz được sử dụng để
**Hải dương học âm thanh** là việc sử dụng âm thanh dưới nước để nghiên cứu biển, ranh giới và nội dung của nó. nhỏ|Một vây kéo thủy âm 38 kHz được sử dụng để
**Họ Hoàng dương** (danh pháp khoa học: **_Buxaceae_**) là một họ nhỏ chứa 4 hay 5 chi và khoảng 70-120 loài thực vật có hoa. Chúng là các cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ
**Họ Hoàng dương** (danh pháp khoa học: **_Buxaceae_**) là một họ nhỏ chứa 4 hay 5 chi và khoảng 70-120 loài thực vật có hoa. Chúng là các cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ
**Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương** được thành lập ngày 12/7/2007, trụ sở của trường tọa lạc tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. Trường hoạt động theo cơ chế đại
**Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương** được thành lập ngày 12/7/2007, trụ sở của trường tọa lạc tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. Trường hoạt động theo cơ chế đại
**Họ Hải ly** (danh pháp khoa học: **_Castoridae_**) chứa hai loài còn sinh tồn với tên gọi chung là hải ly cùng các họ hàng đã hóa thạch khác của chúng. Họ này trong quá
**Họ Hải ly** (danh pháp khoa học: **_Castoridae_**) chứa hai loài còn sinh tồn với tên gọi chung là hải ly cùng các họ hàng đã hóa thạch khác của chúng. Họ này trong quá
**Cổ hải dương học** là ngành khoa học nghiên cứu lịch sử của đại dương trong quá khứ địa chất về mặt hải lưu, hóa học, sinh học, địa chất và quy luật lắng đọng
**Cổ hải dương học** là ngành khoa học nghiên cứu lịch sử của đại dương trong quá khứ địa chất về mặt hải lưu, hóa học, sinh học, địa chất và quy luật lắng đọng
**Cổ hải dương học** là ngành khoa học nghiên cứu lịch sử của đại dương trong quá khứ địa chất về mặt hải lưu, hóa học, sinh học, địa chất và quy luật lắng đọng
**Hải đường Hà Nam** (danh pháp hai phần: **_Malus honanensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được Rehder mô tả khoa học đầu tiên năm 1920. Hải
**Hải đường Hà Nam** (danh pháp hai phần: **_Malus honanensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được Rehder mô tả khoa học đầu tiên năm 1920. Hải
**Họ Hải cẩu thật sự**, hay còn gọi là **họ Chó biển**, hoặc **hải cẩu không vành tai** (hoặc **vô nhĩ** hay **tai trần**) (**Phocidae**) là một trong ba nhóm động vật có vú chính
**Họ Hải cẩu thật sự**, hay còn gọi là **họ Chó biển**, hoặc **hải cẩu không vành tai** (hoặc **vô nhĩ** hay **tai trần**) (**Phocidae**) là một trong ba nhóm động vật có vú chính
**Họ Hải âu mày đen** (danh pháp khoa học: **_Diomedeidae_**), là một họ chim bao gồm khoảng 21-22 loài chim biển lớn có quan hệ họ hàng gần với các loài hải âu khác trong
**Họ Hải âu mày đen** (danh pháp khoa học: **_Diomedeidae_**), là một họ chim bao gồm khoảng 21-22 loài chim biển lớn có quan hệ họ hàng gần với các loài hải âu khác trong
**Họ Hải âu mày đen** (danh pháp khoa học: **_Diomedeidae_**), là một họ chim bao gồm khoảng 21-22 loài chim biển lớn có quan hệ họ hàng gần với các loài hải âu khác trong
**Họ Thu hải đường** (danh pháp khoa học: **Begoniaceae**) là một họ thực vật có hoa với khoảng 1.401 loài sinh trưởng trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của cả Cựu Thế
**Họ Thu hải đường** (danh pháp khoa học: **Begoniaceae**) là một họ thực vật có hoa với khoảng 1.401 loài sinh trưởng trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của cả Cựu Thế
**Hải đường Lũng Đông** (danh pháp hai phần: **_Malus kansuensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Batalin) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Lũng Đông** (danh pháp hai phần: **_Malus kansuensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Batalin) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Vân Nam** (danh pháp hai phần: **_Malus yunnanensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Franch.) C.K. Schneid. miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Vân Nam** (danh pháp hai phần: **_Malus yunnanensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Franch.) C.K. Schneid. miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Tây Thục** (danh pháp hai phần: **_Malus prattii_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Hemsl.) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Tây Thục** (danh pháp hai phần: **_Malus prattii_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Hemsl.) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Xích Kim** (danh pháp hai phần: **_Malus sikkimensis_**) là một loài táo hiếm trong họ Hoa hồng. Loài này được (Wenz.) Koehne mô tả khoa học đầu tiên năm 1890.. Nó là loài
**Hải đường Xích Kim** (danh pháp hai phần: **_Malus sikkimensis_**) là một loài táo hiếm trong họ Hoa hồng. Loài này được (Wenz.) Koehne mô tả khoa học đầu tiên năm 1890.. Nó là loài
**Họ Hải đồng**, **Họ Khuy áo** hay **họ Hắc châu** (danh pháp khoa học: **Pittosporaceae**) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này bao gồm khoảng 200-250 (tùy theo hệ thống phân loại)
**Họ Hải đồng**, **Họ Khuy áo** hay **họ Hắc châu** (danh pháp khoa học: **Pittosporaceae**) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này bao gồm khoảng 200-250 (tùy theo hệ thống phân loại)
**Phân họ Trâu bò** hay **phân họ Bò** (danh pháp khoa học: **_Bovinae_**) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn,