✨Pantanal

Pantanal

Pantanal () là khu vực tự nhiên chứa vùng đất ngập nước nhiệt đới lớn nhất thế giới. Nó nằm chủ yếu tại tiểu bang Mato Grosso do Sul, Brasil nhưng kéo dài qua cả bang Mato Grosso và các phần thuộc hai quốc gia láng giềng là Bolivia và Paraguay. Tổng diện tích ước tính từ với nhiều tiểu vùng sinh thái khác nhau, mỗi tiểu vùng lại có chế độ thủy văn, địa chất và hệ sinh thái đặc trưng riêng biệt, 12 trong số đó vẫn chưa được xác định.

Khoảng 80% vùng đồng bằng ngập nước Pantanal bị nhấn chìm trong mùa mưa, nuôi dưỡng các loài thủy sinh đa dạng về mặt sinh học và giúp hỗ trợ một loạt các loài động vật hoang dã. Cái tên "Pantanal" xuất phát từ pântano trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là vùng đất ngập nước, bãi lầy, đầm lầy, vũng lầy. Để so sánh, các cao nguyên Brasil được gọi là planalto theo nghĩa đen có nghĩa là cao nguyên, bình nguyên cao.

Địa lý và thủy văn

thumb|left|Phạm vi của Pantanal tại Brasil, Bolivia và Paraguay. Pantanal rộng khoảng từ , là một lưu vực dốc nhẹ nhận dòng chảy từ các khu vực vùng cao của cao nguyên Mato Grosso và từ từ thoát nước ra sông Paraguay cùng các phụ lưu của nó. Khu vực này được hình thành có liên quan đến kiến tạo sơn Andes vào phân đại Đệ Tam. Nó tạo thành một đồng bằng sông nội địa khổng lồ, trong đó một số dòng sông chảy từ cao nguyên xung quanh hợp nhất tại đây, lắng đọng trầm tích qua nhiều năm để tạo thành vùng trầm tích ngập nước khổng lồ. Khu vực này cũng là một trong những vùng riêng biệt của khu vực bình nguyên Parana-Paraguay lớn hơn có diện tích lên tới 1,5 triệu km².

Pantanal được bao bọc bởi rừng khô Chiquitano ở phía tây và tây bắc, rừng Gran Chaco khô ở phía tây nam và Gran Chaco ẩm ướt ở phía nam. Phía bắc, đông và đông nam là savan của Cerrado. Pantanal là vùng nhiệt đới ẩm và khô với nhiệt độ trung bình hàng năm là 21,5 °C và lượng mưa ở mức 1.320 mm mỗi năm.

Về động vật, Pantanal cũng được cho là nhà của 463 loài chim, 141 loài bò sát và lưỡng cư, cùng hơn 9.000 loài động vật không xương sống.

Ốc táo được cho là loài chủ chốt trong hệ sinh thái của Pantanal. Khi vùng đất ngập nước bị ngập lụt mỗi năm một lần, cỏ và nhiều loài cây khác sẽ chết và bắt đầu phân hủy. Trong quá trình này, các vi khuẩn phân hủy làm cạn kiệt oxy của tất cả bãi nước nông khiến nhiều loài không thể sống được. Không giống như các động vật khác, ốc táo có cả mang và phổi, khiến chúng có thể phát triển mạnh ở nước không oxy nơi chúng tái chế các chất dinh dưỡng. Để có được oxy, chúng kéo một ống thở dài xuống mặt nước bơm không khí vào phổi. Khả năng này cho phép chúng tiêu thụ tất cả các dưỡng chất thực vật phân hủy và biến nó thành phân bón dinh dưỡng có sẵn cho các loài thực vật trong khu vực. Bản thân ốc cũng là thức ăn cho nhiều loại động vật khác, đặc biệt là các loài chim.

Trong số những động vật hiếm nhất sống ở vùng đất ngập nước của Pantanal đáng chú ý nhất là hươu đầm lầy Nam Mỹ và rái cá lớn. Pantanal cũng là nhà của một số loài động vật sắp và đang bị đe dọa như vẹt đuôi dài lam tía, đại bàng ẩn sĩ vương miện, sói bờm, chó lông rậm, lợn vòi Nam Mỹ, thú ăn kiến khổng lồ. Các loài phổ biến ở Pantanal bao gồm chuột lang nước, mèo gấm Ocelot, cá sấu Yacare. Theo dữ liệu năm 1996, có tổng cộng 10 triệu cá thể cá sấu Yacare trong khu vực này khiến nó trở thành nơi tập trung nhiều cá sấu nhất trên thế giới. Pantanal là nơi sinh sống của một trong những loài báo lớn nhất và khỏe nhất trên Trái đất, báo đốm.

Có 13 loài diệc và diệc bạch, 6 loài cò quăm và cò thìa, 5 loài bồng chanh sử dụng Pantanal làm nơi sinh sản và kiếm ăn. Có 19 loài vẹt ghi nhận trong Pantanal, trong đó có 5 loài vẹt đuôi dài. Một số loài chim di cư bao gồm Choi choi vàng châu Mỹ, cắt lớn, Bobolink.

Hầu hết các loài cá ăn mùn bã, chủ yếu ăn các hạt mịn từ trầm tích và bề mặt thực vật. Đây là đặc điểm của cá sống ở vùng đồng bằng Nam Mỹ nói chung. Sự di cư của cá giữa các kênh sông và vùng đồng bằng lũ xảy ra theo mùa. Những con cá này có sự thích nghi lớn cho phép chúng sống sót trong vùng đồng bằng ngập nước thiếu oxy. Ngoài cá sấu thì Pantanal còn là nơi trú ẩn của trăn anaconda vàng, thằn lằn Tegu vàng, rùa chân đỏ, cự đà xanh.

Hình ảnh

File:Tapir Pantanal.jpg|Lợn vòi Nam Mỹ File:Anodorhynchus hyacinthinus wild.jpg|Vẹt đuôi dài File:Myrmecophaga tridactyla, Pantanal region, Brazil.jpg|Thú ăn kiến ​​khổng lồ File:4987 Pantanal jaguar JF.jpg|Báo đốm Nam Mỹ File:Hydrochoerus hydrochaeris (1).jpg|Chuột lang nước File:Blastoceros dichotomus by anagoria .jpg|Hươu đầm lầy Nam Mỹ File:Caiman yacare Pantanal.jpg|Cá sấu Yacare File:Black Howler, Pantanal.jpg|Khỉ rú đeen File:Tamandua Pantanal.jpg|Thú ăn kiến lớn phương Nam File:Caracara plancus -Mato Grosso -Brazil-8.jpg|Chim Caracara đầu mào phương Nam File:Cathartes Pantanal.jpg|Kền kền nhỏ đầu vàng.
👁️ 99 | ⌚2025-09-16 22:34:07.398

QC Shopee
**Pantanal** () là khu vực tự nhiên chứa vùng đất ngập nước nhiệt đới lớn nhất thế giới. Nó nằm chủ yếu tại tiểu bang Mato Grosso do Sul, Brasil nhưng kéo dài qua cả
**Bò Pantaneiro** là một giống bò từ vùng Pantanal của Brazil, nơi nó đã được nuôi dưỡng hơn ba trăm năm. Giống bò này được coi là có nguy cơ tuyệt chủng. ## Lịch sử
**Pantanal Linhas Aereas Sul-Matogrossenses** (mã IATA = **P8**, mã ICAO = **PTN**) là hãng hàng không của Brasil, trụ sở ở São Paulo. Hãng có các tuyến đường quốc nội ở vùng Nam và Trung
**Arena Pantanal** là một sân vận động đa năng ở Cuiabá, Brasil. Được hoàn thành vào ngày 26 tháng 4 năm 2014, sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá và
**_Ancylometes pantanal_** là một loài nhện trong họ Ctenidae. Loài này thuộc chi _Ancylometes_. _Ancylometes pantanal_ được miêu tả năm 2000 bởi Höfer & Antonio D. Brescovit.
**_Cyclosa pantanal_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Cyclosa_. _Cyclosa pantanal_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 1999.
**Mèo Pantanal** (_Leopardus colocola braccatus_) là một phân loài của mèo Pampas, một loài mèo hoang nhỏ có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Chúng được đặt tên theo vùng đất ngập nước Pantanal ở miền
**_Anelosimus pantanal_** là một loài nhện trong họ Theridiidae. Loài này thuộc chi _Anelosimus_. _Anelosimus pantanal_ được miêu tả năm 2006 bởi Agnarsson.
**Baixo Pantanal** là một tiểu vùng thuộc bang Mato Grosso do Sul, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 83038 km², dân số năm 2007 là 124236 người.
**Alto Pantanal** là một tiểu vùng thuộc bang Mato Grosso, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 53590 km², dân số năm 2007 là 123141 người.
**Fuerte Olimpo** là một thành phố ở Paraguay. Đây là thủ phủ của tỉnh Alto Paraguay. Thủ phủ của vùng Alto Paraguay, cách xa 838 km so với Asunción, nằm bên sông Paraguay, ban đầu gọi
**Sẻ mào đỏ** (danh pháp hai phần: _Paroaria coronata_) là một loài chim trong họ Thraupidae. ## Phân bố Loài này có thể được tìm thấy chủ yếu ở miền bắc Argentina, Bôlivia, Paraguay, Uruguay,
**Hạc cổ phồng** (tiếng Anh: **jabiru**, hoặc ; ) là một loài chim lớn thuộc họ Hạc phân bố tại châu Mỹ, từ Mexico đến Argentina, ngoại trừ sườn tây dãy Andes. Chúng phổ biến
**_Picumnus cirratus_** là một loài chim trong họ Picidae. được tìm thấy ở đông nam Brazil về phía Nam và phía tây đến Pantanal, và vào phía nam-đông Bolivia, Paraguay và phía bắc Argentina. Một
**Quạ thông mào nhung** (danh pháp hai phần: **_Cyanocorax chrysops_**) là một loài chim thuộc họ Quạ (_Corvidae_). Loài này sinh sống ở nam trung bộ Nam Mỹ ở tây nam Brasil, Bolivia, Paraguay, Uruguay,
**_Anodorhynchus hyacinthinus_** là một loài chim trong họ Psittacidae. Đây là loài bản địa Trung và Đông Nam Mỹ. - Kích thước: Chiều dài từ đầu đến mũi đuôi khoảng 100 cm; cân nặng: 1,2 –
**_Guira guira_** là một loài chim trong họ Cuculidae. ## Hình ảnh Tập tin:Guira guira Pantanal.jpg Tập tin:Guira guira.jpg Tập tin:Guira guiraPCCA20051227-1984B.jpg Guira guira MHNT.ZOO.2010.11.2.21.jpg |Museum specimen - Argentina
**_Crax fasciolata_** là một loài chim trong họ Cracidae. Loài chim này được tìm thấy ở phía đông-trung bộ và phía nam Brazil, Paraguay, và phía đông Bolivia, và cực đông bắc Argentina, trong cerrado,
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**_Phaetusa simplex_** là một loài chim thuộc chi đơn loài **_Phaetusa_**, họ Mòng biển (Laridae). ## Hình ảnh Phaetusa simplex - Large-billed Tern (young).jpg|juvenile at Lagoa do Peixe
nhỏ| [[Pantanal, ở miền trung Nam Mỹ ]] phải|nhỏ|300x300px| Phạm vi đồng cỏ ngập nước và thảo nguyên **Đồng cỏ và xavan ngập nước** là một loại môi trường sống trên cạn trong hệ thống
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Cá sấu yacare **(_Caiman yacare_, **_jacaré_** trong tiếng Bồ Đào Nha) là một loài cá sấu thuộc chi _Caiman_, sinh sống tại miền trung bộ Nam Mỹ, gồm đông bắc Argentina, Uruguay, đông nam Peru,
**_Chi Gấm_** (danh pháp hai phần: **_Leopardus_**) là một chi thuộc họ Mèo, bao gồm những loài động vật nhỏ có bộ lông lốm đốm có vùng cư trú bản địa chủ yếu ở các
**Mato Grosso** ( – nghĩa "Bụi cây rậm") là một bang nằm ở vùng trung tây Brasil, đây là bang lớn thứ ba của Brasil về diện tích. Bang này tiếp giáp với các bang
**EBX Group** là một tập đoàn bao gồm sáu công ty được liệt kê trong Novo Mercado của BOVESPA, bao gồm: OGX (dầu), MMX (khai thác), OSX (ngành ngoài khơi) và CCX (khai thác than),
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
thumb|[[Logo của Ủy ban Di sản thế giới của UNESCO.]] **Di sản thế giới** là một điểm mốc hay khu vực được lựa chọn bởi Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên
Đây là danh sách các hãng hàng không đang hoạt động (theo các châu lục và các nước). ## Châu Á ### Singapore **Hãng hàng không quốc gia** *Singapore Airlines **Các hãng khác** *Jetstar Asia
**Bolivia**, quốc hiệu là **Nhà nước Đa dân tộc Bolivia**, là một quốc gia nội lục ở trung tâm Nam Mỹ, giáp Brasil ở phía bắc và phía đông, Paraguay và Argentina ở phía nam,
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
**ATR 42** là một máy bay chở khách cấp vùng chặng ngắn hai động cơ tuốc bin cánh quạt, được chế tạo tại Pháp bởi ATR. Cái tên "42" xuất phát từ số lượng ghế
Một vùng đất ngập nước [[Thực vật ngập mặn ở các đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida]] Đầm Dơi trong [[Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ tại Việt
Xe Lada đời mới **Lada** là thương hiệu của AvtoVAZ, một nhà sản xuất ô tô Nga tại Togliatti, Samara Oblast. Tất cả xe của AvtoVAZ được bán hiện tại đều mang thương hiệu Lada
**Sân bay quốc tế Congonhas/São Paulo** hay **Sân bay quốc tế Congonhas** là sân bay lớn thứ hai ở São Paulo, cách trung tâm thành phố 8 km tại Avenida Washington Luís s/nº - Campo Belo.
**_Caiman latirostris_** (tên tiếng Anh: _Broad-snouted Caiman range_ - Cá sấu Caiman mõm rộng) là một loài cá sấu trong họ Alligatoridae được tìm thấy ở miền đông và miền Trung Nam Mỹ, bao gồm
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
**Chim mào bắt rắn chân đỏ** (_Cariama cristata_) là một loài chim thuộc họ Chim mào bắt rắn (Cariamidae). Chúng là các loài chim sinh sống trên đất liền và chủ yếu là đi lại
**_Cyclosa_** là một chi nhện trong họ Araneidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Cyclosa alayoni_ Levi, 1999 * _Cyclosa alba_ Tanikawa, 1992 * _Cyclosa albisternis_ Simon, 1888 * _Cyclosa albopunctata_
_'Danh sách các loài nhện trong họ Ctenidae_ xếp theo chi. ## Acantheis _Acantheis_ Thorell, 1891 * _Acantheis boetonensis_ (Strand, 1913) * _Acantheis celer_ (Simon, 1897) * _Acantheis dimidiatus_ (Thorell, 1890) * _Acantheis indicus_ Gravely,
**Sông Paraguay** (**Río Paraguay** trong tiếng Tây Ban Nha, **Rio Paraguai** trong tiếng Bồ Đào Nha, **Ysyry Paraguái** trong tiếng Guarani) là một dòng sông lớn tại Trung-Nam của Nam Mỹ, chảy qua Brasil, Bolivia,
**Mèo gấm Ocelot** (_Leopardus pardalis_) là một loài mèo hoang có nguồn gốc từ Tây Nam Hoa Kỳ, Mexico, Trung và Nam Mỹ, cũng như các đảo Trinidad và Margarita thuộc vùng Caribê. Là một
Danh sách các loài nhện trong họ Theridiidae xếp theo bảng chữ cái. ## Achaearanea _Achaearanea_ Strand, 1929 * _Achaearanea alboinsignita_ Locket, 1980 * _Achaearanea budana_ Tikader, 1970 * _Achaearanea dalana_ Buckup & Marques, 1991
**_Anelosimus_** là một chi nhện trong họ Theridiidae ## Loài * _Anelosimus agnar_ Agnarsson, 2006 * _Anelosimus analyticus_ (Chamberlin, 1924) * _Anelosimus andasibe_ Agnarsson & Kuntner, 2005 * _Anelosimus arizona_ Agnarsson, 2006 * _Anelosimus baeza_
**Mato Grosso do Sul** là một trong các bang của Brasil. Bang này tiếp giáp với các bang Mato Grosso, Goiás, Minas Gerais, São Paulo và Paraná. Nó cũng giáp hai quốc gia Paraguay (giáp