**Mù tạc** hay **mù tạt** (tiếng Pháp "moutarde") là tên gọi chung để chỉ một số loài thực vật thuộc chi _Brassica_ và chi _Sinapis_ trong họ _Brassicaceae_. Hạt mù tạc nhỏ được sử dụng
thumb|274x274px|Một số loại mù tạc **Mù tạt** là loại gia vị làm từ cây mù tạt (mù tạt trắng/ vàng, _Sinapis alba_; mù tạt nâu / Ấn Độ, _Brassica juncea_; hay mù tạt đen, _B.
**Cải mù tạt** hoặc **mù tạt đen** (danh pháp hai phần: **_Brassica nigra_**) là một loài cây hàng năm, được trồng lấy hạt chủ yếu dùng làm gia vị mù tạc. File:20120704Brassica nigra1.jpg File:Black-mustard-seeds.jpg|hạt
Hàng chính hãng bao check mã vạch 1 set gồm 5 lọ nước hoa: 1.EUPHORIA MEN Nhóm nước hoa: Hương gỗ thơm Dung tích: 0.33 FL.OZ – 10ML Giới tính: Nam Độ tuổi khuyên dùng:
Bột Mù Tạt Kona Wasabi Nhật Bản {Kaneku} Gói 1KG Mù tạt KONA WASABI của Kaneku khác những mù tạt khác là có tỉ lệ wasabi Hầu hết các bột mù tạt đều được sản
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. - Tên sản phẩm: Mù tạt tuýp - Xuất xứ: Nhật Bản - Quy cách đóng gói: 43 gr/tuýp - Hạn sử dụng: 2
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Combo Xức Xắc giúp giảm gồm 10 gói: + 1 gói :Ức gà vị tiêu (100g) + 2 gói :Ức
**Nghệ** hay **nghệ nhà**, **nghệ ta**, **khương hoàng** (danh pháp hai phần: **_Curcuma longa_**) là cây thân thảo lâu năm thuộc họ Gừng, (Zingiberaceae), có củ (thân rễ) dưới mặt đất. Nó có nguồn gốc
**Hột cải** (**_Sinapis alba_**, còn được gọi là **bạch giới tử**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. Phổ biến
Hà Nội, Mũ Rơm Và Tem Phiếu TÓM TẮT SÁCH Những ký ức, kỷ niệm về một thời Hà Nội chưa xa nhưng đã bị coi là cũ. Giọng văn chân chất, thật
Hà Nội, Mũ Rơm Và Tem Phiếu TÓM TẮT SÁCH Những ký ức, kỷ niệm về một thời Hà Nội chưa xa nhưng đã bị coi là cũ. Giọng văn chân chất, thật thà gợi
thế=Cỏ đậu|nhỏ|**Cỏ đậu**, còn được gọi là **cỏ đậu phộng**, **đậu phộng kiểng**, **cỏ hoàng lạc**, **lạc dại**, **đậu phộng dại** ([[danh pháp hai phần: **_Arachis pintoi_**) là một loài cây trong họ Đậu]] nhỏ|[[Đậu
thumb|Ruộng cải xoong ở [[Warnford, Hampshire, Anh]] thumb|Món cải xoong xào **Cải xoong** còn có tên gọi khác là **cải xà lách xoong**, **xà lách xoong** (danh pháp hai phần: **_Nasturtium officinale_** hoặc **_Nasturtium microphyllum_**)
**Cải dầu** hay **Cải vàng** (tên khoa học: **_Brassica napus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. _Brassica napus_ được
**Chi Cải** (**_Brassica_**) là chi thực vật có hoa trong họ Cải. Một số loài trong chi này được gọi là cây mù tạc. ## Loài Các loài trong chi Cải này gồm: * _B.
phải|nhỏ|300x300px| Hạt cải mù tạc. **Dụ ngôn về hạt cải** là một trong những dụ ngôn ngắn hơn của Chúa Giê-su. Nó xuất hiện trong các sách Phúc Âm Mát-thêu (13: 31–32), Mác-cô (4: 30–32)
**Họ Cải** (danh pháp khoa học: **Brassicaceae**), còn gọi là **họ Thập tự** (**Cruciferae**), là một họ thực vật có hoa. Các loại cây trồng trong họ này gần như đều có chứa chữ _cải_
**Bộ Cải** hay **bộ Mù tạc** (danh pháp khoa học: **_Brassicales_**) là một bộ thực vật có hoa, thuộc về phân nhóm Hoa hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm. Theo website của APG
Tam giác U:Tổng quan về quan hệ di truyền giữa các thành viên khác nhau của chi _Brassica_. Bộ nhiễm sắc thể từ mỗi một bộ gen A, B và C được thể hiện là
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
**Bộ Lê mộc** (danh pháp khoa học: _Batales_, đôi khi được viết thành _Batidales_) là một bộ thực vật có hoa được sử dụng trong một vài hệ thống phân loại thực vật. Thông thường
nhỏ|phải|[[Săn|Săn bắn để kiểm soát số lượng động vật là một trong những biện pháp khá phổ biến ở Hoa Kỳ, đặc biệt là đối với lợn hoang, việc săn bắn lợn hoang ở Mỹ
**Sumer** (tiếng Akkad __; tiếng Sumer ) là một nền văn minh cổ đại và cũng để chỉ khu vực lịch sử ở phía nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay), bao gồm vùng đồng bằng
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
nhỏ|phải|Xúc xích nướng nhỏ|phải|Xúc xích chiên **Xúc xích** (tiếng Anh: _Sausage_) là một loại thực phẩm chế biến từ thịt (thông thường và chủ yếu là thịt heo) bằng phương pháp dồi (nhồi thịt và
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
thumb|Các loại hạt thương phẩm một khu chợ. **Hạt** hay **hột** là một phôi cây hoặc hạt giống nhỏ, cứng, khô, có hoặc không có lớp áo hạt hoặc quả kèm theo, được thu hoạch
**Chi Tử kinh** (danh pháp khoa học: **_Cercis_**) là một chi chứa khoảng 6-10 loài trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc trong khu vực ôn đới ấm. Chúng là
Nông nghiệp là ngành sản xuất có lịch sử lâu đời, gắn liền với sự phát triển của loài người, hình thành cách đây hàng nghìn năm, đóng vai trò quan trọng trong đời sống
**Cyanide** hay **xyanua** (tên Tiếng Việt bắt nguồn từ Tiếng Pháp **cyanure)** là một hợp chất hóa học có chứa nhóm cyano (C≡N), bao gồm một nguyên tử carbon liên kết ba với một nguyên
**Bướm phượng Vương hậu Alexandra** (danh pháp khoa học: **_Ornithoptera alexandrae_**) là một loài bướm trong họ Bướm phượng thuộc chi _Ornithoptera_. Đây được xem là loài bướm lớn nhất trên thế giới, với những
**Sông Hằng** hay **sông Ganges** (tiếng Hindi: गंगा, tiếng Bengal: গঙ্গা, tiếng Phạn: गङ्गा / **Ganga**, Hán – Việt: 恆河 / 恒河 / **Hằng hà**) là con sông quan trọng nhất của tiểu lục địa
nhỏ|Roastbeef với Yorkshire puddings, khoai tây nướng và rau cải. **Ẩm thực Anh** bao gồm các phong cách nấu ăn, truyền thống và công thức nấu ăn liên quan đến nước Anh. Nó có những
nhỏ|Nguyên liệu làm gỏi cuốn nhỏ|Cách làm nem cuốn/gỏi cuốn tôm và cách làm nước chấm **Gỏi cuốn** hay còn được gọi là **Nem cuốn** (Phương ngữ miền Bắc), là một món ăn khá phổ
**Chiến tranh Iran – Iraq**, hay còn được biết đến với những tên gọi **Chiến tranh xâm lược của Iraq** (جنگ تحمیلی, _Jang-e-tahmīlī_), **Cuộc phòng thủ thần thánh** (دفاع مقدس, _Defa-e-moghaddas_) và **Chiến tranh Cách
**M3 Stuart,** tên chính thức là **Xe tăng hạng nhẹ, M3** (Light Tank, M3), là một loại xe tăng hạng nhẹ được sử dụng rộng rãi bởi quân Đồng Minh phuơng Tây trong Thế chiến
**_Nasturtium_** là một chi gồm bảy loài trong Brassicaceae, loài được biến nhiều nhất là cải xoong _Nasturtium microphyllum_ (_Rorippa microphylla_) và _Nasturtium officinale_ (_R. nasturtium-aquaticum_). _Nasturtium_ từng được xem là tên đồng nghĩa _Rorippa_,
**Bangladesh** ( , , nghĩa là "Đất nước Bengal"), tên chính thức là **Cộng hoà Nhân dân Bangladesh** (tiếng Bengal: গণপ্রজাতন্ত্রী বাংলাদেশ), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở vùng Nam Á. Bangladesh giáp
Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS _Hornet_ Cuộc **Không kích Doolittle** vào
**Sulforaphane** là một phân tử trong nhóm isothiocyanate của các hợp chất organosulfur. Nó thể hiện đặc tính chống ung thư và kháng khuẩn trong các mô hình thực nghiệm. Nó được tạo ra khi
**Viêm loét dạ dày – tá tràng** là viêm loét lớp bên trong của dạ dày, phần đầu tiên của ruột non, hoặc đôi khi là dưới thực quản. Đặc điểm của bệnh là tùy
**Tabun** hoặc **GA** là chất hoá học vô cùng độc hại. Đây là chất lỏng trong suốt, không màu và không vị với mùi trái cây nhẹ. Nó được phân loại như là một tác
**Rangamati** () là một huyện tại miền đông nam của Bangladesh. Huyện này là một phần của phân khu Chittagong, thị trấn Rangamati là thủ phủ của huyện. Rangamati là huyện có diện tích lớn
**Cà ri cừu** (còn gọi là **kosha mangsho**, và **cà ri cừu non** có nguồn gốc tại Bengal và Punjab. **Cà ri cừu đường sắt** là một biến thể của món ăn có nguồn gốc
Mật ong là món quà quý báu mà thiên nhiên ban tặng. Ngoài công dụng làm thuốc trong y học dân gian, mật ong còn được dùng như một nguyên liệu hữu ích trong ẩm