**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Chi Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinus_**) là một chi trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), được biết đến nhiều nhất là thành viên phổ biến rộng khắp có tên gọi thông thường là cá
nhỏ|phải|Một con cá chép **Cá chép** là tên thông dụng tại Việt Nam để chỉ một số loài cá nước ngọt thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). ## Một số loài cá chép điển hình
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**Cá chép hồi khổng lồ** (danh pháp hai phần: **_Aaptosyax grypus_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae, thuộc về chi đơn loài **_Aaptosyax_**. Nó là loài đặc hữu của khu vực trung
**Họ Cá sóc** (tên khoa học **_Adrianichthyidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nhói (Beloniformes). Trong họ có chi Cá sóc (_Oryzias_) với 3 loài tồn tại ở Việt Nam: cá sóc (_Oryzias latipes_), cá
**Họ Cá bống đen** là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học **Eleotridae**, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Họ này chứa
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam, hình tượng con cá chép có nhiều ý nghĩa]] **Cá chép Á Đông** hay còn gọi là **cá chép châu Á** (Asian carp) là tên gọi thông dụng trong tiếng Anh chỉ
**Cá chép kính** là một loại cá, thường được tìm thấy trong Vương quốc Anh và châu Âu. Tên "Cá chép kính" bắt nguồn từ sự tương đồng của vảy của chúng với gương.Chúng có
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Cá chép nhớt**, **cá tinca** hay **cá hanh** (danh pháp hai phần: **_Tinca tinca_**) là loài cá nước ngọt và nước lợ duy nhất của chi **_Tinca_**, trước đây là phân họ **Tincinae** hoặc thuộc
**Bộ Cá chép mỡ** (danh pháp khoa học: **_Characiformes_**) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công
**Cá mè** là một số loài cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, có thân dẹp, đầu to, vẩy nhỏ, trắng (Theo định nghĩa trong từ điển trực tuyến của Trung tâm Từ điển).
**Cá Mahseer** là tên gọi chỉ chung cho các loài cá của chi Tor và chi Neolissochilus trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng là các loài cá trong họ cá chép phân bố ở vùng
**Cá trắm đen** (danh pháp hai phần: **_Mylopharyngodon piceus_**) là một loài cá thuộc Họ Cá chép, duy nhất thuộc giống **_Mylopharyngodon_**. Cá được nuôi để làm thực phẩm và dược phẩm. Cá trắm đen
**Cá trôi trắng Deccan** (danh pháp hai phần: _Cirrhinus fulungee_) là một loài cá thuộc chi Cá trôi trong họ Cá chép. Loài cá này sinh sống ở khu vực Maharashtra và Karnataka ở Ấn
**Họ Cá hè** (Danh pháp khoa học: **_Lethrinidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc bộ Spariformes (cá tráp). Họ
**_Spinibarbus maensis_** là một loài cá thuộc họ Cá chép. Đây là một loài cá đặc hữu của Việt Nam, được phát hiện vào năm 2007 trên sông Mã và sông Ngàn Phố. Tên khoa
**Họ Cá chạch** (tên khoa học **Cobitidae**) là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes). Các loài trong họ này thường thấy ở các khu vực Eurasia và tại Morocco. ## Các chi
**Họ Cá mút** (danh pháp khoa học: **_Catostomidae_**) là một họ thuộc bộ Cypriniformes. Có 78 loài cá nước ngọt còn sinh tồn trong họ này, được tìm thấy chủ yếu ở Bắc Mỹ, với
**Họ Cá may** (danh pháp khoa học: **_Gyrinocheilidae_**) là một họ cá dạng cá chép (Cypriniformes) chỉ chứa một chi **_Gyrinocheilus_** với 3 loài cá sinh sống trong vùng nước ngọt thuộc các con suối
**Họ Cá rìu vạch nước ngọt**, tên khoa học **_Gasteropelecidae_**, là một họ cá trong Bộ Cá chép mỡ. Cá rìu vạch thông thường là thành viên nổi tiếng nhất trong họ. Họ này bao
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
Cá chép là một loại cá sống ở môi trường nước ngọt, loại cá này có hương vị thơm ngon và có nhiều lợi ích cho sức khỏe.Cá chép là một loài cá nước ngọt
**Cá chép đỏ** là các sản phẩm lai giống từ biến thể của cá chép Koi thân ngắn, có màu sắc đỏ hoặc vàng đỏ (biến thể này trong tiếng Nhật còn được gọi là
**Cá giếc Gibel**, **Cá giếc Phổ** hay **Cá giếc Phổ màu bạc**, (tên khoa học: _Carassius gibelio_, _Carassius gibelio gibelio_, trước năm 2003 là _Carassius auratus gibelio_) là một loài thuộc chi Cá giếc, họ
**Chi Cá mè trắng** (danh pháp khoa học: **_Hypophthalmichthys_**)) là một chi thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chi này gồm có 3 loài, toàn là cá sinh sống ở khu vực châu Á. Ở Việt
VÒNG TAY PHONG THỦY MAY MẮN ĐÁ THẠCH ANH ƯU LINH TỰ NHIÊN SIZE 10MM BÓNG ĐẸP CHARM PHỤ KIỆN BẠC 925 HÌNH THỎI VÀNG CÁ CHÉP HOA MAY MẮN ĐẸP SANG TAY Ạ Sản
**Cá hô** (danh pháp khoa học: **_Catlocarpio siamensis_**) là loài cá có kích thước lớn nhất trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), thường thấy sống ở các sông Mae Klong, Mê Kông và Chao Phraya ở
VÒNG TAY ĐÁ DIOPSIDE PHỐI CHARM CÁ CHÉP TREO 7MM: Nếu nói Ruby là nữ hoàng về sắc đỏ quyến rũ thì những viên Diopside sẽ là hoàng hậu về sắc xanh lá kỳ diệu
**Cá trắm cỏ** (danh pháp hai phần: **_Ctenopharyngodon idella_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép (_Cyprinidae_), loài duy nhất của chi _Ctenopharyngodon_. Cá lớn có thể dài tới 1,5 mét, nặng 45 kg và
**Cá trôi đen**, **cá trôi ta**, **cá trôi Tàu**, **cá linh rìa** (danh pháp hai phần: **_Cirrhinus molitorella_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Loài này có trong lưu vực các sông Mekong,
**Cá mè trắng Hoa Nam** (danh pháp hai phần: _Hypophthalmichthys molitrix_) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Nó là loài bản địa bắc và đông bắc châu Á. Nó được nuôi ở Trung
**Cá ngão gù** (danh pháp hai phần: **_Culter flavipinnis_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Đây là loài đặc hữu Việt Nam.
**_Tor_** là một chi cá chép bản địa với nhiều loài cá Mahseer ## Các loài Hiện hành có 16 loài được ghi nhận trong chi này: * _Tor ater_ T. R. Roberts, 1999 *
Mật cá chép có chứa chất độc, cá càng lớn thì độc tố tích tụ trong mật càng nhiều, vậy nên khi sơ chế cá chép bạn nên loại bỏ mật cá.Cá chép là một loài
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các quốc
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các quốc
Cá chép **Benson** (sinh năm 1984-chết ngày 04 tháng 8 năm 2009) là một con cá chép thuộc loài cá chép thông thường, nó là cá thể cá chép được cho là con Cá chép
Trứng cá chép là một bộ phận trong cá chép cái, trứng cá chép này vừa béo, bùi vừa có lợi cho sức khỏe.Trứng cá chép là một bộ phận nội tạng có trong cá
Trong tiếng Hán, cá chép là “yu” gần với “dư”, sen đồng âm với “liên” nghĩa là liên tục, sự kết hợp cá chép và hoa sen vào tác phẩm phong thủy mang thông điệp
**Cá vàng** (hay **cá Tàu**, **cá ba đuôi**, **cá vàng ba đuôi**) (danh pháp hai phần: **_Carassius auratus_**) là loài cá nước ngọt nhỏ thường được nuôi làm cảnh. Cá vàng là một trong những
**Cá chép Catla** (tiếng Bengal: কাত্লা/kātlā) hay còn gọi là **cá chép Nam Á** (Danh pháp khoa học: _Labeo catla_) là một loài cá nước ngọt thuộc chi Labeo trong họ Cá chép (Cyprinidae) có
Hạnh phúc không khó định danh - Tác giả Cá Chép ------------ HẠNH PHÚC KHÔNG KHÓ ĐỊNH DANH - TẢN MẠN TRÊN CHUYẾN TÀU ĐI TÌM HẠNH PHÚC Tác giả: Cá Chép Chúng ta