✨Danh sách sân vận động Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Từ khi thành lập Premier League, giải đấu bóng đá thường niên cao nhất nước Anh, đã có 54 sân vận động bóng đá được sử dụng để tổ chức các trận đấu. Ở vòng đấu mở màn Premier League diễn ra vào ngày 15 tháng 8 năm 1992 với 11 câu lạc bộ tổ chức trên sân nhà. Sau Thảm họa Hillsborough năm 1989, Taylor Report đề nghị bãi bỏ khán đài đứng bắt đầu từ mùa 1994–95, thay thế bằng các sân vận động có ghế ngồi. Tuy nhiên, sau khi Fulham lên hạng từ Division 1 mùa 2000–2001, khán đài đứng trở lại tạm thời tại Premier League khi Liên đoàn bóng đá Anh cho phép câu lạc bộ có thêm thời gian cải tạo sân bóng. Câu lạc bộ buộc phải chuyển tới thi đấu tại Loftus Road trong quá trình nâng cấp Craven Cottage, họ chỉ được trở lại sau khi sân nhà của họ hoàn thành việc xây dựng vào mùa 2004–05.
Sân vận động Turf Moor của Burnley trở thành sân đấu thứ 50 của Premier League khi Burnley có trận đấu sân nhà đầu tiên tại Premier League gặp đội đương kim vô địch Manchester United, vào ngày 19 tháng 8 năm 2009.. Old Trafford của Manchester United là sân lớn nhất Premier League, trong khi đó Dean Court của AFC Bournemouth là nhỏ nhất.
Các sân vận động
Các sân vận động in đậm là sân nhà của các đội đang thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2022–23, trong khi đó in nghiêng là các sân đã bị phá hủy.
{| class="wikitable sortable"
|-
! Sân vận động
! Hình
! Câu lạc bộ
! Vị trí
! Mở cửa
! Đóng cửa
! Sức chứa †
! class="unsortable"| Tọa độ
! class="unsortable"| Refs
|-
| Anfield || || Liverpool || Liverpool || 1884 || || 45,276
|| ||
|-
| Arsenal
(hay Highbury)
|
|Arsenal
|Luân Đôn
|1913
|2006
|38,419†
|
|
|-
| Ayresome Park || || Middlesbrough || Middlesbrough || 1903 || 1995 || 26,667† || ||
|-
| Baseball Ground || ||Derby County || Derby || 1892 || 2004 || 18,300† || ||
|-
| Bloomfield Road || || Blackpool || Blackpool || 1899 || || 16,220‡ || ||
|-
| Boleyn Ground
(hay Upton Park)|| || West Ham United || Luân Đôn || 1904 || 2016
|| 35,345 || ||
|-
| Boundary Park || || Oldham Athletic || Oldham || 1904 || || 13,309 || ||
|-
| Bramall Lane || || Sheffield United || Sheffield || 1855 || || 32,702 || ||
|-
|Brentford Community
|
|Brentford
|London
|2020
|
|17,250
|
|
|-
| Burnden Park || || Bolton Wanderers || Bolton || 1895 || 1997 || 22,616† || ||
|-
| Cardiff City || || Cardiff City || Cardiff || 2009 || || 26,828 || ||
|-
| Carrow Road|| || Norwich City || Norwich || 1935 || || 27,033 || ||
|-
| City Ground|| || Nottingham Forest || Nottingham || 1898 || || 30,602 || ||
|-
| County Ground || || Swindon Town || Swindon || 1895 || || 14,700‡|| ||
|-
| Craven Cottage|| || Fulham || Luân Đôn || 1896 || || 25,700 || ||
|-
| DW
(tên cũ: Sân vận động JJB)|| || Wigan Athletic || Wigan || 1999 || || 25,138 || ||
|-
| Elland Road|| || Leeds United || Leeds || 1897 || || 39,460 || ||
|-
| Emirates || || Arsenal || Luân Đôn || 2006 || || 60,272 || ||
|-
| Etihad
(hay Sân vận động Thành phố Manchester)
| || Manchester City || Manchester || 2003 || || 55,000 || ||
|-
| Ewood Park || || Blackburn Rovers || Blackburn || 1890 || || 31,367 || ||
|-
| Falmer Stadium
|
| Brighton & Hove Albion
| Falmer
| 2011
|
| 31,780
|
| style="text-align:center;" |
|-
| Fratton Park || || Portsmouth || Portsmouth || 1898 || || 20,978 || ||
|-
| Goodison Park || || Everton || Liverpool || 1892 || || 39,571 || ||
|-
| The Hawthorns|| || West Bromwich Albion || West Bromwich || 1900 || || 26,445 || ||
|-
| Highfield Road || || Coventry City || Coventry || 1899 || 2005 || 23,489† || ||
|-
| Hillsborough || || Sheffield Wednesday || Sheffield || 1899 || || 39,812 || ||
|-
| KC || || Hull City || Kingston upon Hull || 2002 || || 25,400 || ||
|-
| King Power
Tên cũ: Sân vận động Walkers || || Leicester City || Leicester || 2002 || || 32,500 || ||
|-
| Kirklees
|
| Huddersfield Town
| Huddersfield
| 1994
|
| 24,500
|
|
|-
| Loftus Road || || Queens Park Rangers
& Fulham || Luân Đôn || 1904 || || 18,439 || ||
|-
| '''
