✨Tiếng Tangut

Tiếng Tangut

Tiếng Tangut, tiếng Đảng Hạng hay tiếng Tây Hạ là một ngôn ngữ Tạng-Miến thời xưa, một thời nói ở Tây Hạ, trong văn liệu Tây phương còn gọi là Tangut Empire (Đế quốc Tangut). Đây là một ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Khương, cùng với tiếng Khương Bắc, Khương Nam, tiếng Phổ Mễ, vân vân...

Tiếng Tangut là ngôn ngữ chính thức của Tây Hạ (trong tiếng Tạng tên là Mi nyag), do người Đảng Hạng dựng nên, giành độc lập từ nhà Tống vào đầu thế kỷ XI. Tây Hạ sụp đổ năm 1226 do bị quân Thành Cát Tư Hãn xâm lược.

Tiếng Tangut có chữ viết riêng, gọi là chữ Tây Hạ.

Văn liệu tiếng Tangut cuối cùng được tìm trên hai cột đá kinh Phật Tây Hạ, niên đại 1502, cho thấy rằng người Đảng Hạng vẫn nói ngôn ngữ này 300 năm sau khi mất nước.

Phục dựng

thumb|Một tập [[Pearl in the Palm|Phiên Hán hợp thờì chưởng trung châu]]

Âm vị học

Phụ âm

Nguyên âm

Chữ viết

thumb|37 chữ Tangut đã được giải mã bởi [[Stephen Wootton Bushell]] right|thumb|Chữ "người" trong tiếng Tangut left|thumb|Chữ "bùn" là ghép của một phần bộ "nước" và chữ "đất"

Nguồn tham khảo

Tài liệu

Jacques, Guillaume 2009. [https://www.academia.edu/968768/The_origin_of_vowel_alternations_in_the_Tangut_verb The origin of vowel alternations in the Tangut verb] Language and Linguistics. 10.1:17-27. Jacques, Guillaume 2011. [https://www.academia.edu/2283433/The_structure_of_the_Tangut_verb The structure of the Tangut verb] Journal of Chinese Linguistics. 39.2:419-441.