✨Tiếng Hausa

Tiếng Hausa

Hausa (Yaren Hausa hay Harshen Hausa) là ngôn ngữ Tchad (thuộc ngữ hệ Phi-Á) với đông người nói nhất, là ngôn ngữ thứ nhất của chừng 44 triệu người, và là ngôn ngữ thứ hai của khoảng 20 triệu người khác. Tổng số người nói tiếng Hausa là 64 triệu người, theo Ethnologue. Đây là ngôn ngữ dân tộc của người Hausa, một trong ngữ dân tộc lớn nhất miền Trung Phi. Tiếng Hausa có mặt khắp nam Niger và bắc Nigeria. Nó trở thành lingua franca hầu khắp Tây Phi nhờ nhu cầu mua bán.

Âm vị học

Phụ âm

Tiếng Hausa có từ 23 đến 25 âm vị phụ âm, tùy người nói.

Sự phân biệt bộ ba âm vòm , âm ngạc mềm , và âm ngạc mềm môi hóa chỉ xảy ra trước nguyên âm , ví dụ ('cỏ'), ('tăng'), ('hạt mỡ'). Chỉ âm vòm và âm ngạc mềm môi hóa đứng trước nguyên âm trước, ví dụ ('ghen tị') và ('mặt (trước hoặc sau)'). Trước nguyên âm làm tròn, âm ngạc mềm môi hóa xuất hiện ('bệnh nấm da').

Nguyên âm

right|upright=1.13|thumb|Bảng nguyên âm tiếng Hausa, lấy từ . Nguyên âm ngắn có nhiều tha âm. Tiếng Hausa có 5 nguyên âm, có thể dài hay ngắn, tức tổng cộng 10 âm vị nguyên âm đơn. Thêm vào đó, có bốn nguyên âm đôi.

; Nguyên âm đơn: Ngắn: .
Dài: . ; Nguyên âm đôi: .

Thanh điệu

Tiếng Hausa là một ngôn ngữ thanh điệu. Mỗi nguyên âm đó thể có thanh thấp, thanh cao hay thanh giáng. Trong dạng viết chuẩn, thanh không được ghi ra. Trong tài liệu ngôn ngữ học và sư phạm, thanh điệu thể thể hiện bằng dấu.

: – thanh thấp: dấu huyền ()

: – thanh giáng: dấu mũ ()

Có lúc dấu sắc () được dùng cho thanh cao, nhưng thường thanh cao không được ghi ra.