✨Thiên Trạch Lý

Thiên Trạch Lý

Quẻ Lý Thiên Trạchnhỏ|Đồ hình quẻ Thiên Trạch Lýđồ hình ||:||| còn gọi là quẻ (履 lủ), là quẻ thứ 10 trong Kinh Dịch.

Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).

Văn Vương viết thoán từ:
Lý hổ vĩ, bất điệt nhân, hanh (履虎尾, 不咥人, 亨).

Chu Công viết hào từ:
Sơ cửu: Tố lý, vãng, vô cữu. Cửu nhị: Lý đạo thản thản, u nhân trinh cát. Lục tam: Miễu, năng thị; bả, năng lý. Lý hổ vĩ, diệt nhân, hung. Võ nhân vi vu đại quân. Cửu tứ: Lý hổ vĩ, sách sách (hoặc sóc sóc) chung cát. Cửu ngũ: Quyết lý, trinh lệ. Thượng cửu: Thị lý, khảo tường, kỳ toàn, nguyên cát.

Giải nghĩa: Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường.