✨Mark Hughes

Mark Hughes

Leslie Mark Hughes (sinh 1 tháng 11 năm 1963 tại Ruabon, Wrexham, Wales) là cựu tiền đạo bóng đá người xứ Wales, ông từng làm huấn luyện viên cho câu lạc bộ Manchester City, một thế lực mới tại giải Ngoại hạng Anh sau khi được sở hữu và chi mạnh tay bởi các ông chủ tỷ phú Ả Rập. Ngày 29 tháng 7 năm 2010, ông trở thành huấn luyện viên của Fulham thay thế cho huấn luyện viên Roy Hodgson đã chuyển tới Liverpool.

Trong sự nghiệp đá bóng ông khoác áo đội tuyển quốc gia 72 lần, ghi được 16 bàn thắng. Nhưng chưa từng tham gia World Cup. Ở cấp độ câu lạc bộ ông nổi tiếng nhất là khi thi đấu cho Manchester United, và cũng nổi tiếng không kém ở các câu lạc bộ khác như FC Barcelona của Tây Ban Nha, Bayern Munich của Đức, cũng như các câu lạc bộ ở Anh như Chelsea, Southampton, Everton và cuối cùng Blackburn Rovers trước khi giải nghệ vào năm 2002.

Sau khi giải nghệ ông làm huấn luyện viên cho đội tuyển xứ Wales từ năm 1999-2004. Hiện tại ông đang làm huấn luyện viên trưởng cho câu lạc bộ Southampton.

Danh hiệu

Sự nghiệp cầu thủ

;Manchester United Vô địch Premier League: 1993, 1994 Vô địch Cúp FA: 1985, 1990, 1994 Á quân Cúp FA: 1995 Vô địch Cúp Liên đoàn: 1992 Vô địch Siêu cúp Anh: 1990 (Đồng đoạt cúp), 1993, 1994 Vô địch UEFA Cup Winners' Cup (C2): 1991 *Vô địch Siêu cúp châu Âu: 1991

;Chelsea Vô địch Cúp FA: 1997 Vô địch Cúp Liên đoàn: 1998 *Vô địch UEFA Cup Winners' Cup (C2): 1998

;Blackburn Rovers *Vô địch Cúp Liên đoàn: 2002

Sự nghiệp Huấn luyện viên

Manchester City

  • Tứ kết UEFA Cup: 2009

    Cá nhân

    *Được đưa vào Ngôi đền của những huyền thoại bóng đá Anh (English Football Hall of Fame)

Thống kê sự nghiệp

Cầu thủ

|- |1982–83||rowspan="4"|Manchester United||rowspan="4"|First Division||0||0|||||||||||||||| |- |1983–84||11||4|||||||||||||||| |- |1984–85||38||16|||||||||||||||| |- |1985–86||40||17||||||||||||||||

|- |1986–87||Barcelona||La Liga||28||4||2||0||colspan="2"|-||7||1||37||5

|- |1987–88||Bayern Munich||Bundesliga||18||6||||||||||||||||

|- |1988–89||rowspan="7"|Manchester United||rowspan="4"|First Division||38||14|||||||||||||||| |- |1989–90||37||13|||||||||||||||| |- |1990–91||31||10|||||||||||||||| |- |1991–92||39||11|||||||||||||||| |- |1992–93||rowspan="3"|Premier League||41||15|||||||||||||||| |- |1993–94||36||11|||||||||||||||| |- |1994–95||34||8|||||||||||||||| |- |1995–96||rowspan="3"|Chelsea||rowspan="3"|Premier League||31||8|||||||||||||||| |- |1996–97||35||8||6||5||2||1|||||||| |- |1997–98||29||9||||||5||2||3||1|||| |- |1998–99||rowspan="2"|Southampton||rowspan="2"|Premier League||32||1||2||0||2||0||0||0||36||1 |- |1999-00||20||1||2||0||3||0||0||0||25||1 |- |1999-00||rowspan="2"|Everton||rowspan="2"|Premier League||9||1||0||0||0||0||0||0||9||1 |- |2000–01||9||0||0||0||1||0||0||0||10||0 |- |2000–01||rowspan="2"|Blackburn Rovers||Giải hạng nhất||29||5||5||0||0||0||0||0||34||5 |- |2001–02||Premier League||21||1||3||0||6||1||0||0||30||2 560||153||63||26||54||20||42||12|||| 28||4||2||0||colspan="2"|-||7||1||37||5 18||6|||||||||||||||| 606||163||||||||||||||||

Huấn luyện viên

Số liệu thống kê chính xác tới ngày 22 tháng 5 năm 2011