✨Lockheed P-2 Neptune
Lockheed P-2 Neptune (định danh gốc là P2V cho đến tháng 9 năm 1962) là một loại máy bay chống ngầm và tuần tra biển của Hoa Kỳ.
Biến thể
phải|nhỏ|P2V-3 thuộc VP-5 năm 1953 phải|nhỏ|P2V-5 với tháp pháo mũi năm 1952 phải|nhỏ|OP-2E thuộc VO-67 năm 1967/68 trên chiến trường Lào phải|nhỏ|P-2H thuộc VP-56 năm 1963 nhỏ|P-2H của Pháp tại Australia, 2004 phải|nhỏ|AP-2H thuộc VAH-21 của [[Hải quân Hoa Kỳ]] phải|nhỏ|RB-69A thuộc CIA, sơn biểu tượng của không quân Hoa Kỳ tại [[Căn cứ không quân Eglin, Florida năm 1957.]]
;XP2V-1 ;P2V-1 ;XP2V-2 ;P2V-2 ;P2V-2N "Polar Bear" ;P2V-2S ;P2V-3 ;P2V-3B ;P2V-3C ;P2V-3W ;P2V-3Z ;P2V-4 ;P2V-5 ;P2V-5F ;P2V-5FD :P2V-5F converted for drone launch missions. All weaponry deleted. Redesignated DP-2E in 1962. ;P2V-5FE ;P2V-5FS ;AP-2E ;NP-2E ;OP-2E ;P2V-6 ;P2V-6B ;P2V-6F ;P2V-6T ;P2V-7 ;P2V-7B ;P2V-7LP ;P2V-7S ;P2V-7U ;AP-2H ;DP-2H ;EP-2H ;NP-2H ;RB-69A ;SC-139 ;Neptune MR.1 ;CP-122 Neptune ;Kawasaki P-2J (P2V-Kai)
Quốc gia sử dụng
nhỏ|phải|Một chiếc SP-2H thuộc RAAF cùng 1 chiếc P-5 của Hoa Kỳ và 1 chiếc Sunderland của New Zealand năm 1963 nhỏ|phải|Neptune MR.1 thuộc phi đội 217, Bộ tư lệnh duyên hải, Không quân Hoàng gia Anh năm 1953 nhỏ|phải|Aero Union P-2 Tanker 16 tại [[Fox Field năm 2003, không có động cơ phản lực]] nhỏ|phải|Tanker 44 của Neptune Aviation Services cất cánh từ Fox Field
Quân sự
; *Hải quân Argentina – Không quân Hải quân Argentina Escuadrilla Aeronaval de Exploracion ; Không quân Hoàng gia Australia ; Không quân Brazil 1°/7° Grupo de Aviação ; Không quân Hoàng gia Canada ; ; Hải quân Pháp ; *Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản
; Cục Không quân Hải quân Hà Lan ; Không quân Bồ Đào Nha *Esquadra 61, Căn cứ không quân Montijo ; Không quân Cộng hòa Trung Hoa ; *Không quân Hoàng gia ;
- Lục quân Hoa Kỳ
- Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
- Hải quân Hoa Kỳ
- Cơ quan Tình báo Trung ương
Dân sự
- Aero Union
- Minden Air
- Neptune Aviation Services
Tính năng kỹ chiến thuật
P2V-3
P-2H (P2V-7)
Lockheed P2V-7(P-2H) Neptune