✨Họ Bằng lăng

Họ Bằng lăng

Lythraceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa. Nó bao gồm khoảng 500-620 loài, chủ yếu là cây thân thảo, với một ít loài là cây bụi hoặc cây thân gỗ, trong 32 chi. Trong tiếng Việt nó được gọi là họ Bằng lăng hoặc họ Tử vi (theo chi Lagerstroemia). Nếu đặt tên họ theo đúng chi Lythrum (không thấy có ở Việt Nam) thì sẽ là họ Thiên khuất. Họ Lythraceae phân bổ khắp toàn cầu, với phần lớn các loài ở vùng nhiệt đới nhưng chúng cũng sinh sống tốt trong các khu vực có khí hậu ôn đới.

Chi từ đó có danh pháp Lythraceae là chi Lythrum, chứa các loài thiên khuất (chẳng hạn Lythrum salicaria hay thiên khuất tía). Hiện nay người ta đã gộp cả lựu, trước đây được xếp trong một họ riêng là Punicaceae.

Các chi

*Phân họ Lythroideae Juss. ex Arn. 1832 = Lythraceae nghĩa hẹp (sensu stricto), 27 chi: Adenaria Ammannia (bao gồm cả Ammanella, Cornelia): thanh hồ điệp, hồng liễu, mùi chó. Capuronia Crenea (bao gồm cả Crena, Crenaea, Dodecas) Cuphea (bao gồm cả Balsamona, Banksia, Bergenia, Cuphaea, Dipetalon, Duvernaya, Endecaria, Maja, Melanium, Melfona, Melvilla, Parsonsia, Quirinia): cẩm tú Decodon Didiplis Diplusodon (bao gồm cả Diplodon, Diplousodon, Friedlandia) Galpinia Ginoria (bao gồm cả Amannia, Antherylium, Ginora, Haitia) Heimia Hionanthera Koehneria Lafoensia (bao gồm cả Calyplectus, Ptychodon) Lagerstroemia (bao gồm cả Orias): tử vi, bằng lăng, săng lẻ. Lawsonia (bao gồm cả Rotantha): lá móng Lourtella Lythrum (bao gồm cả Peplis, Salicaria): ngưu đốn thảo, thiên khuất. Nesaea Pehria (bao gồm cả Grislea) Pemphis: bằng phi Physocalymma (bao gồm cả Physocalymna) Pleurophora Rotala (bao gồm cả Ameletia, Boykiana, Boykinia, Ditheca, Hoshiarpuria, Hydrolythrum, Hypobrichia, Nexilis, Nimmonia, Quartinia, Rhyacophila, Sellowia, Suffrenia, Tritheca, Winterlia): luân thảo, vảy ốc. Socotria Tetrataxis (bao gồm cả Tetradia) Woodfordia: lâm phát. *Phân họ Punicoideae (Horan. 1834) S. A. Graham, Thorne & Reveal 1998 = Punicaceae *Punica: hai loài lựu (thạch lựu) Phân họ Sonneratioideae (Engl. & Gilg 1924) S. A. Graham, Thorne & Reveal 1998 Sonneratia (bao gồm cả Blatti): các loài bần. *Phân họ Duabangoideae (Takht. 1986) S. A. Graham, Thorne & Reveal 1998 = Duabangaceae *Duabanga: các loài phay, mía tương, trâm đĩ Phân họ Trapoideae Voigt 1845 = Trapaceae **Trapa: các loài ấu.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Julie A. Morris, 2007. Các chi không đưa vào phân tích bao gồm Crenea, Diplusodon, Hionanthera, Socotria. Phát sinh chủng loài này cho thấy việc phân chia thành các phân họ như đề cập trên đây là không phù hợp.

Hình ảnh

Tập tin:Purple loosestrife.jpg Tập tin:Lythrum-s.jpg Tập tin:Lythrum-salicaria-flowers.JPG Tập tin:Gluecksklee.jpg