✨Giáo phận Nakhon Sawan

Giáo phận Nakhon Sawan

Giáo phận Nakhon Sawan (; ) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở Thái Lan. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Bangkok.

Địa giới

Địa giới giáo phận bao gồm các tỉnh Chainat, Kamphaeng Phet, Lopburi, Nakhon Sawan, Saraburi, Sukhothai, Tak, Uthai Thani và Uttaraddit ở Thái Lan.

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Thánh Anna của giáo phận được đặt tại thành phố Nakhon Sawan.

Giáo phận được chia thành 51 giáo xứ.

Lịch sử

Giáo phận được thành lập vào ngày 9/2/1967 theo tông sắc Officii Nostri của Giáo hoàng Phaolô VI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Tổng giáo phận Bangkok.

Vào ngày 2/7/1969 giáo phận đã đổi tên thành như hiện tại theo nghị định Cum Excellentissimus của Bộ Truyền giáo.

Vào ngày 20/6/1970 tỉnh Uttaradit đã được Giáo phận Chiang Mai trao cho giáo phận quản lí theo nghị định Cum ad disciplinae của Bộ Truyền giáo.

Giám mục quản nhiệm

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

  • Michel-Auguste-Marie Langer, M.E.P. † (9/2/1967 - 24/5/1976 từ nhiệm)
  • Giuse Banchong Aribarg † (24/5/1976 - 5/11/1998 từ nhiệm)
  • Louis Chamniern Santisukniram (5/11/1998 - 1/7/2005 được bổ nhiệm làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Thare và Nonseng)
  • Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij (7/3/2007 - 14/5/2009 được bổ nhiệm làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Bangkok)
  • Giuse Pibul Visitnondachai, từ 19/6/2009

Thống kê

Đến năm 2021, giáo phận có 18.565 giáo dân trên dân số tổng cộng 8.959.045, chiếm 0,2%.

|- | 1970 || 4.171 || 3.987.765 || 0,1 || 17 || 17 || || 245 || || || 21 || 12 |- | 1980 || 5.518 || 5.650.000 || 0,1 || 19 || 3 || 16 || 290 || || 21 || 25 || |- | 1990 || 8.380 || 7.338.125 || 0,1 || 22 || 13 || 9 || 380 || || 12 || 22 || 20 |- | 1999 || 9.537 || 7.549.813 || 0,1 || 28 || 22 || 6 || 340 || || 11 || 24 || 22 |- | 2000 || 9.856 || 8.299.235 || 0,1 || 29 || 21 || 8 || 339 || || 11 || 33 || 22 |- | 2001 || 9.237 || 8.272.430 || 0,1 || 27 || 20 || 7 || 342 || || 12 || 37 || 28 |- | 2002 || 10.272 || 8.280.400 || 0,1 || 25 || 18 || 7 || 410 || || 12 || 37 || 28 |- | 2003 || 11.251 || 9.036.800 || 0,1 || 25 || 18 || 7 || 450 || || 12 || 37 || 28 |- | 2004 || 10.878 || 8.358.639 || 0,1 || 36 || 35 || 1 || 302 || || 6 || 44 || 28 |- | 2013 || 16.229 || 8.599.000 || 0,2 || 36 || 31 || 5 || 450 || 1 || 10 || 69 || 31 |- | 2016 || 16.476 || 9.296.000 || 0,2 || 42 || 30 || 12 || 392 || || 16 || 76 || 43 |- | 2019 || 16.900 || 9.532.680 || 0,2 || 52 || 37 || 15 || 325 || || 19 || 76 || 43 |- | 2021 || 18.565 || 8.959.045 || 0,2 || 50 || 38 || 12 || 371 || || 16 || 76 || 51 |}

Tài liệu