✨Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012 (2012 FIFA Futsal World Cup) là Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới lần thứ 7 do FIFA tổ chức. Giải đấu được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 1 đến ngày 18 tháng 11 năm 2012. 24 đội (tăng thêm 4 đội so với lần thứ 6 ở Brasil) cùng cạnh tranh tại giải đấu này.

Brasil bảo vệ thành công danh hiệu, đồng thời giành chức vô địch lần thứ 5 sau khi đánh bại Tây Ban Nha tại trận chung kết với tỷ số 3–2 (hiệp phụ).

Chủ nhà

Quốc gia đăng cai giải đấu:

Các quốc gia rút hồ sơ:

Biểu trưng

Bài hát chính thức

Bài hát chính thức của giải là "Heart & Soul", được trình diễn bởi nhóm nhạc Thái Lan Slot Machine.

Đội tham dự

Có tổng cộng 24 đội tranh tài tại Vòng chung kết của Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012. Ngoài Thái Lan giành vé với tư cách là nước chủ nhà thì 23 đội còn lại sẽ phải tham gia vòng sơ loại tại các Giải vô địch bóng đá trong nhà cấp châu lục để giành vé tới Thái Lan.

:1.Đội bóng lần đầu tiên tham dự Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới

Sân vận động

Các trận đấu ban đầu được dự kiến tổ chức tại bốn sân vận động. Do sự chậm trễ xây dựng và thất bại trong việc đáp ứng các yêu cầu an ninh, các trận đấu theo lịch trình tổ chức tại Bangkok Futsal Arena được dời sang Nhà thi đấu Huamark. Sau đợt kiểm tra cuối cùng vào ngày 5 tháng 11, FIFA thông báo rằng Bangkok Futsal Arena đã không đáp ứng đủ các tiêu chí. Hai trận tứ kết sẽ được tổ chức tại Sân vận động Nimibutr, trong khi Nhà thi đấu Huamark sẽ tổ chức các trận bán kết và chung kết.

Thành phần đội

Mỗi đội đăng ký 14 cầu thủ, bao gồm 2 thủ môn. Danh sách đội phải được công bố trước ngày 25 tháng 10 năm 2012.

Trọng tài

Sau đây là các trọng tài có mặt tại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012.

Bốc thăm

Lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan vào ngày 24 tháng 8 năm 2012.

24 đội được chia thành 6 bảng, mỗi bảng gồm 4 đội.

Vòng bảng

Những đội đứng nhất và nhì mỗi bảng cùng 4 đội đứng thứ ba có thành tích cao nhất vào vòng 16 đội.

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+7)

Bảng A






Bảng B






Bảng C






Bảng D






Bảng E






Bảng F






Các đội đứng hạng ba

Vòng loại trực tiếp

Vòng 16 đội








Tứ kết




Bán kết


Tranh hạng ba

Chung kết

Vô địch

Hình:Star*.svg Hình:Star*.svg Hình:Star*.svg Hình:Star*.svg Hình:Star*.svg

Cầu thủ ghi bàn

;9 bàn

  • Eder Lima

;8 bàn

  • Rodolfo Fortino

;7 bàn

  • Fernandinho

  • Neto

  • Saad Assis

  • Cardinal

  • Ricardinho

;6 bàn

;5 bàn

  • Cristian Borruto

  • Cirilo

  • Sergei Sergeev

  • Lozano

  • Denys Ovsyannikov

  • Yevgen Rogachov

;4 bàn

  • Maximiliano Rescia

  • Falcão

  • Rodrigo

  • Andrés Reyes

  • Jhonathan Toro

  • Edwin Cubillo

  • Ahmed Mohamed

  • Kaoru Morioka

  • Enmanuel Ayala

  • Mladen Kocić

  • Aicardo

  • Fernandão

  • Maxym Pavlenko

;3 bàn

  • Leandro Cuzzolino

  • Ari

  • Gabriel

  • Rafael

  • Vinícius

  • Angellott Caro

  • Ramadan Samasry

  • Gabriel Lima

  • Kotaro Inaba

  • Ahmad Al-Farsi

  • Dmitri Prudnikov

  • Vidan Bojović

  • Borja

  • Jordi Torras

  • Suphawut Thueanklang

;2 bàn

  • Martín Amas

  • Tobias Seeto

  • Simi

  • Wilde

  • Jorge Abril

  • Yefri Duque

  • Luis Navarrete

  • Diego Zúñiga

  • Michal Belej

  • Ibrahim Bougy

  • Alan Aguilar

  • Walter Enríquez

  • Afshin Kazemi

  • Mohammad Taheri

  • Marco Ercolessi

  • Humberto Honorio

  • Alex Merlim

  • Sergio Romano

  • Shota Hoshi

  • Wataru Kitahara

  • Shaker Al-Mutairi

  • Abdulrahman Al-Taweel

  • Mohammed Rahoma

  • Morgan Plata

  • Alquis Alvarado

  • Michael De Leon

  • Claudio Goodridge

  • Miguel Lasso

  • Fernando Mena

  • Carlos Pérez

  • Juan Salas

  • Matos

  • Aleksandr Fukin

  • Pula

  • Robinho

  • Pavel Suchilin

  • Vladimir Lazić

  • Slobodan Rajčević

  • Micah Leaalafa

  • Alemao

  • Álvaro

  • Lin

  • Miguelín

  • Ortiz

  • Jirawat Sornwichian

  • Kritsada Wongkaeo

  • Serhiy Chepornyuk

  • Oleksandr Sorokin

;1 bàn

  • Santiago Basile

  • Hernán Garcías

  • Matías Lucuix

  • Alamiro Vaporaki

  • Aaron Cimitile

  • Greg Giovenali

  • Danny Ngaluafe

  • Yeisson Fonnegra

  • Johann Prado

  • Jose Quiroz

  • Alejandro Serna

  • Marek Kopecký

  • Tomáš Koudelka

  • Lukáš Rešetár

  • Michal Seidler

  • Matěj Slovacek

  • Ahmed Abou Serie

  • Mizo

  • Mostafa Nader

  • Erick Acevedo

  • Estuardo De León

  • Armando Escobar

  • José Rafael González

  • Masoud Daneshvar

  • Ahmad Esmaeilpour

  • Ali Asghar Hassanzadeh

  • Ali Rahnama

  • Hossein Tayyebi

  • Jairo dos Santos

  • Marcio Forte

  • Luca Leggiero

  • Giuseppe Mentasti

  • Rafael Henmi

  • Nobuya Osodo

  • Hamad Al-Awadhi

  • Ahmed Fathe

  • Victor Quiroz

  • Jorge Rodríguez

  • Aziz Derrou

  • Youssef El-Mazray

  • Adil Habil

  • Yahya Jabrane

  • Mohammed Talibi

  • Apolinar Gálvez

  • Óscar Hinks

  • Fabio Alcaraz

  • Adolfo Salas

  • Walter Villalba

  • Marinho

  • Nandinho

  • Vladislav Shayakhmetov

  • Slobodan Janjić

  • Bojan Pavićević

  • Bule

  • Samuel Osifelo

  • Elliot Ragomo

  • Stevenson

  • Anthony Talo

  • Kike

  • Keattiyot Chalaemkhet

  • Jetsada Chudech

  • Dmytro Fedorchenko

  • Petro Shoturma

  • Serhiy Zhurba

Giải thưởng

Các giải thưởng sau đây đã được trao trong giải đấu: