✨Dicroglossidae

Dicroglossidae

Họ Ếch nhái thực (tên khoa học: Dicroglossidae) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 14-15 chi với 186 loài.

Phân bố

Họ này phân bố ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi và châu Á, trải rộng trong khu vực từ tây bắc và hạ Sahara ở châu Phi, miền nam bán đảo Ả Rập, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ tới Nepal, Malaya, Sri Lanka; về phía đông qua Nepal và Myanma tới tây và nam Trung Quốc, Đông Dương, các đảo thuộc thềm Sunda; Philippines; Nhật Bản. Có ghi nhận tại Papua New Guinea.

Khi được coi là một họ thì Dicroglossidae bao gồm các chi sau:

  • Phân họ Dicroglossinae Anderson, 1871. Phạm vi phân bố rộng khắp trong khu vực phân bố của họ này cũng như được du nhập vào Guam. Chi Allopaa Ohler & Dubois, 2006: 2 loài. Chi Chrysopaa Ohler & Dubois, 2006: 1 loài. Chi Euphlyctis Fitzinger, 1843: 7 loài. Chi Fejervarya Bolkay, 1915 (gồm cả Minervarya Dubois, Ohler & Biju, 2001Zakerana Howlader, 2011): 40 loài. Chi Hoplobatrachus Peters, 1863: 5 loài. Chi Limnonectes Fitzinger, 1843: 66 loài. Chi Nannophrys Günther, 1869: 4 loài. Chi Nanorana Günther, 1896: 28 loài. Chi Ombrana Dubois, 1992: 1 loài. Chi Quasipaa Dubois, 1992: 11 loài. ** Chi Sphaerotheca Günther, 1859: 5 loài.
  • Phân họ Occidozyginae Fei, Ye & Huang, 1990. Phân bố tại tây và nam Trung Quốc, Myanma, Thái Lan, Malaya, Việt Nam, Philippines, các đảo thuộc Đại và Tiểu Sunda xa tới đảo Flores. Chi Ingerana Dubois, 1987: 4 loài Chi Occidozyga Kuhl & Van Hasselt, 1822: 12 loài.

Hình ảnh

Tập tin:FejervaryaKeralensis.jpg Tập tin:HoplobatrachusTigerinus.jpg Tập tin:Hoplobatrachus tigerinus.jpg