✨Dãy núi Scandinavia

Dãy núi Scandinavia

Dãy núi Scandinavia hoặc Scandes, (tiếng Thụy Điển: Skanderna, Fjällen hoặc Kölen, tiếng Phần Lan: Köli, tiếng Na Uy: Kjølen) là dãy núi kéo dài suốt bán đảo Scandinavia. Dãy núi Scandinavia tương đương với Kiến tạo sơn Caledonia Scandinavia. Các sườn phía tây trở nên dốc đứng quay ra biển Bắc và biển Na Uy, tạo thành các vịnh hẹp khoét sân vào đất liền nổi tiếng của Na Uy, trong khi ở phía đông bắc, dãy núi dần dần uốn vào Phần Lan. Ở phía bắc, dãy núi này tạo thành biên giới thiên nhiên giữa Na Uy và Thụy Điển, có chỗ cao tới ở Vòng Bắc Cực. Dãy núi này chỉ vừa chạm vào vùng cực tây bắc của Phần Lan, nhưng ở phần mở rộng phía cực bắc ở Mũi đất Bắc Na Uy, nó không cao hơn các đồi bao nhiêu.

Độ cao

Dãy núi này không cao lắm, nhưng có những nơi rất dốc. Ngọn Galdhøpiggen ở miền nam Na Uy là ngọn núi cao nhất, , ngọn Kebnekaise là ngọn núi cao nhất ở phía Thụy Điển , trong khi Halti là ngọn núi cao nhất ở Phần Lan, .

Sự kết hợp của một vị trí ở phía bắc và độ ẩm từ biển Bắc Đại Tây Dương đã gây ra việc hình thành nhiều icefield (vùng băng dưới 50.000 km² và các sông băng.

Địa chất

Về mặt địa chất thì hệ thống dãy núi Scandinavia được kết nối với các dãy núi của Scotland, Ireland, và - xuyên qua Đại Tây Dương - nối với Dãy Appalachian của Bắc Mỹ. Các nhà địa chất cho rằng tất cả những núi này tạo thành một dãy núi đơn trước khi siêu lục địa Pangaea bị vỡ. Các núi hiện nay là tàn dư của Kiến tạo sơn Caledonia. Dãy núi Scandinavia đã bị xói mòn 1/5 chiều cao ban đầu của chúng. Dãy núi này là một trong những dãy núi lâu đời nhất vẫn còn tồn tại trên thế giới.

Các ngọn núi cao nhất ở Na Uy

Galdhøpiggen (Oppland)

Glittertind (Oppland)

Store Skagastølstind (Sogn og Fjordane)

Store Styggedalstinden east (Sogn og Fjordane)

Skarstind (Oppland)

Vesle Galdhøpiggen (Oppland)

Surtningssue (Oppland)

Store Memurutinden (Oppland)

Jervvasstind (Sogn og Fjordane)

Sentraltind (Sogn og Fjordane)

Các ngọn núi cao nhất ở Thụy Điển

Kebnekaise (Lappland)

Kebnekaise Nordtoppen (Lappland)

Sarektjåkka Stortoppen (Lappland)

Kaskasatjåkka (Lappland)

Sarektjåkka Nordtoppen (Lappland)

Kaskasapakte (Lappland)

Sarektjåkka Sydtoppen (Lappland)

Akka Stortoppen (Lappland)

Akka Nordvästtoppen (Lappland)

Sarektjåkka Buchttoppen (Lappland)

Pårtetjåkka (Lappland)

Palkatjåkka (Lappland)

Các ngọn núi khác dưới 2.000 m ở Thụy Điển

  • Sulitelma 1,860 m (Lappland)
  • Helagsfjället 1,796 m (Härjedalen)
  • Norra Storfjället 1,767 m (Lappland)
  • Templet 1,728 m (Jämtland)
  • Lillsylen 1,704 m (Jämtland)
  • Åreskutan 1,420 m (Jämtland)
  • Storvätteshågna 1,204 m (Dalarna)
  • Molnet 1,191 m (Dalarna)

Các ngọn núi cao nhất ở Phần Lan

1,324 m (4,344 ft) Halti (Lappi/Lappland và Troms Na Uy)

1,317 m (4,321 ft) Ridnitsohkka (Lappi/Lappland)

1,280 m (4,200 ft) Kiedditsohkka (Lappi/Lappland)

1,240 m (4,068 ft) Kovddoskaisi (Lappi/Lappland)

1,239 m (4,065 ft) Ruvdnaoaivi (Lappi/Lappland)

1,180 m (3,871 ft) Loassonibba (Lappi/Lappland)

1,150 m (3,773 ft) Urtasvaara (Lappi/Lappland)

1,144 m (3,753 ft) Kahperusvaarat (Lappi/Lappland)

1,130 m (3,707 ft) Aldorassa (Lappi/Lappland)

1,100 m (3,609 ft) Kieddoaivi (Lappi/Lappland)