✨Danh sách nguyên thủ quốc gia và chính phủ đương nhiệm
Đây là danh sách nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ đương nhiệm. Trong một số trường hợp, chủ yếu trong hệ thống tổng thống, chỉ có một nhà lãnh đạo vừa là nguyên thủ quốc gia vừa là người đứng đầu chính phủ. Trong trường hợp khác, chủ yếu trong hệ thống bán tổng thống và nghị viện, nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ là những người khác nhau. Trong hệ thống bán tổng thống và nghị viện, vai trò người đứng đầu chính phủ (tức nhánh hành pháp) được thực hiện bởi cả người đứng đầu chính phủ và nguyên thủ quốc gia được liệt kê.
Trong hệ thống độc đảng, lãnh đạo của đảng cầm quyền (tức là Tổng Bí thư) là lãnh đạo cao nhất trên thực tế của nhà nước, và đôi khi lãnh đạo này cũng giữ chức chủ tịch nước hoặc thủ tướng tại quốc gia đó. Ở một số quốc gia, một chức sắc tôn giáo đóng vai trò là nguyên thủ quốc gia: Giám mục Urgell (đồng thời là Đồng Thân vương) tại Andorra, Lãnh tụ Tối cao tại Iran và Giáo hoàng tại Thành Vatican (Tòa Thánh).
Danh sách bao gồm tên của nguyên thủ quốc gia và chính phủ được bầu hoặc bổ nhiệm gần đây, những người sẽ nhậm chức vào một ngày được bổ nhiệm, với tư cách là tổng thống đắc cử và thủ tướng chỉ định, và những người lãnh đạo chính phủ lưu vong nếu được quốc tế công nhận.
Quốc gia thành viên và quan sát viên Liên Hợp Quốc
{|class="wikitable plainrowheaders" style="line-height:1.3em;max-width:1200px"
|-
!width=200pt|Quốc gia
!Nguyên thủ quốc gia
!Người đứng đầu chính phủ
|-
!scope="row"|
|
|
|-
!scope="row"|
|
|Thủ tướng – Mostafa Madbouly
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Bajram Begaj
|
|-
!scope="row"|
|
|Thủ tướng – Nadir Larbaoui
|-
!scope="row"|
|Đồng Thân vương – Joan Enric Vives i Sicília
Đồng Thân vương – Emmanuel Macron
|
|-
!scope="row"|
|colspan="2"
|-
!scope="row"|
|Quốc vương – Charles III
|
|-
!scope="row"|
|Quốc vương – Charles III
|
|-
!scope="row"|
|colspan="2"
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Vahagn Khachaturyan
|
|-
!scope="row"|
|
|Thủ tướng – Ali Asadov
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Alexander Van der Bellen
|
|-
!scope="row"|
|
|
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Droupadi Murmu
|
|-
!scope="row"|
|Quốc vương – Charles III
|
|-
!scope="row"|
|
|Thủ tướng – Hoàng tử Salman bin Hamad Al Khalifa
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Andrzej Duda
''Tổng thống đắc cử – Karol Nawrocki
|
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Mohammed Shahabuddin
|
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Dame Sandra Mason
|
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Gordana Siljanovska-Davkova
|
|-
!scope="row" rowspan="2"|
|colspan="2"
|-
|
|Thủ tướng – Roman Golovchenko
|-
!scope="row"|
|Quốc vương – Charles III
|
|-
!scope="row"|
|colspan="2"
|-
!scope="row"|
|Vua – Jigme Khesar Namgyel Wangchuck
|
|-
!scope="row"|
|Vua – Philippe
|
|-
!scope="row"|
|Tổng thống – Marcelo Rebelo de Sousa
|
|-
!scope="row"|
|colspan="2"
|-
!scope="row" rowspan="3"|
|colspan="2"
|-
|
|rowspan="3"|Thủ tướng – Borjana Krišto
|-
|