✨Chi Bần
nhỏ|Hoa, lá bần trên cây
Chi Bần (danh pháp khoa học: Sonneratia) là một chi của thực vật có hoa trong họ Bằng lăng (Lythraceae). Trước đây Sonneratia được đặt trong họ Bần (Sonneratiaceae), bao gồm cả Sonneratia và chi Phay (Duabanga), nhưng hiện nay hai chi này được đặt trong các phân họ chứa chính chúng của họ Bằng lăng. Tên khoa học của chi này còn là Blatti do James Edward Smith đặt, nhưng Sonneratia có độ ưu tiên cao hơn. Tên gọi chung của chúng trong tiếng Việt là bần. Chúng là các loài cây thân gỗ sinh sống trong các cánh rừng tràm đước ven biển. Chúng sử dụng bộ lọc ở rễ để đào thải muối.
Các loài
Chi Sonneratia chứa khoảng 14-16 loài: *Sonneratia alba Sm. (đồng nghĩa: Sonneratia mossambicensis Klotzsch): Bần trắng *Sonneratia alba thứ iriomotensis (đồng nghĩa: Sonneratia iriomotensis Masam.) Sonneratia apetala Buch.-Ham. Sonneratia caseolaris (L.) Engl. (đồng nghĩa: Sonneratia rubra Oken; Sonneratia acida L.f.): Bần chua, bần đĩa; Sonneratia griffithii Kurz (đồng nghĩa: Sonneratia alba Griff., Sonneratia neglecta Blume): Bần ổi Sonneratia hainanensis W.C.Ko, E.Y.Chen & W.Y.Chen Sonneratia lanceolata Blume Sonneratia ovata Backer: Bần trứng Sonneratia pagatpat Blanco Sonneratia paracaseolaris W.C.Ko, E.Y.Chen & W.Y.Chen Sonneratia punctata J.F.Gmel.
Nguồn gốc lai ghép
Hai loài dưới đây được coi là có nguồn gốc lai ghép. Sonneratia x gulngai N.C.Duke = Sonneratia caseolaris Engl. x Sonneratia alba Smith Sonneratia x urama N.C.Duke = Sonneratia lanceolata Blume x Sonneratia alba Sm.
Tên gọi chung
Các loài trong chi Sonneratia được gọi là berembang trong tiếng Mã Lai, mangrove apple trong tiếng Anh và mangroven apfel hay holzapfel mangrove trong tiếng Đức.
Phân bố
phải| Cây bần mọc um tùm trên rạch Cái Răng ở [[Cần Thơ]] Các loài trong chi này phân bố ở Đông Phi qua Ấn Độ, Đông Nam Á, bắc Úc, Borneo và các quần đảo trên Thái Bình Dương.